Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lãng phí (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lãng phí chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lãng phí”
Lãng phí |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
sử dụng, tiêu hao thứ gì đó một cách tốn kém, vô ích. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lãng phí”
- Từ đồng nghĩa của từ “lãng phí” là: phí phạm, phung phí, hoang phí, tốn kém
- Từ trái nghĩa của từ “lãng phí” là: tiết kiệm, tận dụng, để dành, dành dụm
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lãng phí”
- Đặt câu với từ “lãng phí”:
+ Em rất hối hận khi lãng phí thời gian vào việc chơi game.
+ Anh ấy lãng phí tiền bạc để mua những thứ vô bổ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lãng phí”:
+ Cậu ấy tiêu xài rất hoang phí.
+ Chi phí sinh hoạt ở thành phố lớn rất tốn kém.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lãng phí”:
+ Cô ấy chi tiêu rất tiết kiệm.
+ Vỏ chai nhựa có thể được tận dụng để làm những món đồ hữu ích.
+ Bố mẹ luôn để dành đồ ăn ngon cho em.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)