Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lạnh (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lạnh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lạnh”
Lạnh |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
nhiệt độ thấp, trái với nóng. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lạnh”
- Từ đồng nghĩa của từ “lạnh” là: lạnh lẽo, lạnh ngắt
- Từ trái nghĩa của từ “lạnh” là: nóng, ấm, ấm áp, hơi ấm
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lạnh”
- Đặt câu với từ “lạnh”:
+ Không khí nơi đây thật lạnh.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lạnh”:
+ Không khí ở trong ngôi nhà này thật sự rất lạnh lẽo.
+ Bàn tay tôi lạnh ngắt.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lạnh”:
+ Thời tiết hôm nay nóng như đổ lửa.
+ Thời tiết hôm nay rất lạnh, mọi người ra ngoài nhớ mặc ấm vào nhé!
+ Mặc dù thời tiết trong mùa đông rất lạnh, nhưng không gian trong nhà rất ấm áp.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)