Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Kết thúc (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Kết thúc chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Kết thúc”
Kết thúc |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
hết hẳn, ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động, diễn biến nào đó. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Kết thúc”
- Từ đồng nghĩa của từ “kết thúc” là: hoàn thành, chấm dứt
- Từ trái nghĩa của từ “kết thúc” là: bắt đầu, khởi đầu, mở đầu
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Kết thúc”
- Đặt câu với từ “kết thúc”:
+ Mọi việc đến đây là kết thúc.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “kết thúc”:
+ Sự kiện đã hoàn thành một cách tốt đẹp.
+ Cần chấm dứt việc này một cách triệt để.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “kết thúc”:
+ Mùa xuân là khởi đầu tốt đẹp cho một năm tràn đầy năng lượng.
+ Công việc đã bắt đầu từ tháng 12.
+ Câu mở đầu là câu chủ đề cho cả đoạn văn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)