Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hân hoan (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với Hân hoan chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hân hoan”
Hân hoan |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
Vui mừng, biểu thị rõ trên nét mặt và cử chỉ. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “hân hoan”
- Từ đồng nghĩa với hân hoan là: vui mừng, hoan hỉ, phấn khởi.
- Từ trái nghĩa với hân hoan là: buồn bã, u sầu.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “hân hoan”
- Đặt câu với từ hân hoan:
+ Cả hội trường đều hân hoan chúc mừng cho cặp vợ chồng trẻ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa với hân hoan:
+ Cô ấy rất vui mừng khi nhận được thư báo trúng tuyển đại học.
+ Tất cả mọi người hoan hỉ khi biết rằng dự án đã thành công ngoài mong đợi.
- Đặt câu với từ trái nghĩa với hân hoan:
+ Anh ấy buồn bã khi không thể đạt được mục tiêu đề ra.
+ Cô ấy cảm thấy u sầu vì kết quả bài kiểm tra không như mong muốn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)