Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hạn hán (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hạn hán chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hạn hán”
Hạn hán |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
hiện tượng thiếu nước kéo dài khiến đất đai trở nên cằn cỗi. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hạn hán”
- Từ đồng nghĩa của từ “hạn hán” là: khô hạn, khô cằn, cằn cỗi, khô khan, khô khốc.
- Từ trái nghĩa của từ “hạn hán” là: lũ lụt, ẩm ướt, ướt át, ướt sũng
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hạn hán”
- Đặt câu với từ “hạn hán”:
+ Thời tiết hạn hán người nông dân thật khổ.
+ Hạn hạn kéo dài khiến người nông dân không thể trồng trọt.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hạn hán”:
+ Vì sa mạc khô cằn nên rất khó canh tác.
+ Cây trong vườn héo úa, chết dần do đất đai cằn cỗi.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hạn hán”:
+ Nhiều người dân ở miền Trung đã mất nhà cửa do lũ lụt.
+ Thời tiết nồm ẩm khiến mọi thứ ẩm ướt.
+ Người cô bé ướt sũng nước vì dầm mưa.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)