Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Giản đơn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Giản đơn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Giản đơn”
Giản đơn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
sơ sài, không phức tạp, rắc rối. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Giản đơn”
- Từ đồng nghĩa của từ “giản đơn” là: giản dị, mộc mạc, đơn thuần, thuần túy, thô sơ
- Từ trái nghĩa của từ “giản đơn” là: phức tạp, rắc rối
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Giản đơn”
- Đặt câu với từ “giản đơn”:
+ Ông bà em ở quê sống rất giản đơn.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “giản đơn”:
+ Bác Hồ ăn mặc vô cùng giản dị.
+ Niềm vui của anh ấy đơn thuần là được ở bên gia đình.
+ Ngôi nhà của họ được xây dựng bằng những vật liệu thô sơ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “giản đơn”:
+ Cấu tạo của cơ thể con người rất phức tạp.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)