Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Gián đoạn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Gián đoạn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Gián đoạn”
Gián đoạn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
không tiếp nối nhau, vì ở giữa có một vật hoặc một khoảng không gian, thời gian nào đó. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Gián đoạn”
- Từ đồng nghĩa của từ “gián đoạn” là: ngăn cách, cách quãng
- Từ trái nghĩa của từ “gián đoạn” là: liền, nối liền, thông suốt, tiếp nối
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Gián đoạn”
- Đặt câu với từ “gián đoạn”:
+ Kết nối đã bị gián đoạn.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “gián đoạn”:
+ Hai nhà ngăn cách nhau bởi một bức tường.
+ Chú bộ đội đào hầm bị cách quãng.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “gián đoạn”:
+ Bạn Chiến đọc liền một mạch từ đầu đến cuối mà không ngắt nghỉ.
+ Sau khi giải phóng, ba miền Bắc Trung Nam đã được nối liền.
+ Chú cảnh sát đã điều phối để giao thông được thông suốt.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)