Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Đối thủ (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Đối thủ chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Đối thủ”
Đối thủ |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
người đương đầu với người khác để tranh thắng thua. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Đối thủ”
- Từ đồng nghĩa của từ “đối thủ” là: kẻ thù, kẻ địch
- Từ trái nghĩa của từ “đối thủ” là: bạn bè, bạn bầy, bạn hữu, bầu bạn, bằng hữu, bè bạn.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Đối thủ”
- Đặt câu với từ “đối thủ”:
+ Hai người họ là đối thủ không đội trời chung.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “đối thủ”:
+ Kẻ thù không đội trời chung.
+ Kẻ địch này rất có khả năng xâm lược nước ta.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “đối thủ”:
+ Họ là những người bạn hữu luôn kề vai sát cánh bên nhau.
+ Chú chó nhỏ là người bầu bạn duy nhất của ông ấy.
+ Hôm nay tôi có thể kết giao được với rất nhiều các bằng hữu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)