Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Chín muồi (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Chín muồi chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Chín muồi”
Chín muồi |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
đạt đến độ phát triển đầy đủ nhất, có thể tác động vào để thay đổi trạng thái hoặc chuyển giai đoạn phát triển. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chín muồi”
- Từ đồng nghĩa của từ “chín muồi” là: chín, trưởng thành, hoàn thiện
- Từ trái nghĩa của từ “chín muồi” là: non nớt, non dại
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chín muồi”
- Đặt câu với từ “chín muồi”:
+ Thời cơ đã chín muồi chúng ta cần lập tức hành động
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “chín muồi”:
+ Quả dưa này đã chín, ta có thể ăn được rồi.
+ Ai cũng phải trưởng thành và rời xa vòng tay yêu thương của bố mẹ.
+ Ngôi nhà này đã hoàn thiện, chúng ta có thể dọn vào ở ngay.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “chín muồi”:
+ Đứa bé này tuổi còn non nớt.
+ Cha mẹ nỡ lòng nào bỏ rơi đứa con còn non dại.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)