Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Cạnh tranh (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Cạnh tranh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Cạnh tranh”
Cạnh tranh |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
tranh đua nhau để giành lấy lợi ích về phía mình, giữa những người, những tổ chức có cùng lĩnh vực hoạt động như nhau. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cạnh tranh”
- Từ đồng nghĩa của từ “canh tranh” là: đối đầu, tranh chấp, tranh đấu, thi đua, thù địch.
- Từ trái nghĩa của từ “canh tranh” là: hợp tác, hỗ trợ, cộng tác, liên minh.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cạnh tranh”
- Đặt câu với từ “canh tranh”:
+ Các cửa hàng bán phá giá để cạnh tranh
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “canh tranh”:
+ Hai bên đối đầu gay gắt.
+ Họ tranh chấp về việc nuôi dưỡng con cái
+ Thi đua dạy tốt, học tốt.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “canh tranh”:
+ Tôi sẽ hỗ trợ bạn hết mình.
+ Chúng tôi hợp tác về mặt kinh tế.
+ Sức mạnh của các thế lực thù địch thực sự là không đáng kể.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)