Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Cản (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Cản chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Cản”

 

Cản

Từ loại

Nghĩa của từ

Động từ

ngăn lại, không để cho tiếp tục vận động theo hướng cũ, có tính chất chống lại.

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cản”

- Từ đồng nghĩa của từ “cản” là: cản trở, chặn, ngăn chặn, ngăn cản, ngăn cấm, cấm đoán.

- Từ trái nghĩa của từ “cản” là: thúc đẩy, hỗ trợ, khuyến khích, ủng hộ

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cản”

- Đặt câu với từ “cản”:

+ Anh ta đã quyết thì không ai cản được

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “cản”:

+ Cơn mưa lớn cản trở việc đi lại của học sinh.

+ Chặn cửa lại kẻo gió lùa bay.

+ Các trung tâm y tế đang nỗ lực để ngăn chặn dịch bệnh bùng phát.

+ Anh ấy vẫn theo đuổi ước mơ của mình dù bị gia đình ngăn cản.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “cản”:

+ Toàn dân cần thúc đẩy tinh thần, tương thân tương ái.

+ Tôi sẽ hỗ trợ cậu hết mình.

+ Nhà nước khuyến khích người dân hạn chế sử dụng túi nilon.

+ Gia đình ủng hộ anh ấy theo đuổi ước của mình.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học