Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Cẩn thận (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Cẩn thận chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Cẩn thận”
Cẩn thận |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
thận trọng trong hành động hoặc lời nói của mình, tránh sơ suất, để khỏi xảy ra điều bất lợi hoặc không hay |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cẩn thận”
- Từ đồng nghĩa của từ “cẩn thận” là: chu đáo, tỉ mỉ, thận trọng
- Từ trái nghĩa của từ “cẩn thận” là: ẩu, cẩu thả, qua loa
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cẩn thận”
- Đặt câu với từ “cẩn thận”:
+ Cô Thu là người rất cẩn thận.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “cẩn thận”:
+ Thím Ánh tỉ mỉ tỉa từng cánh hoa.
+ Bác Hải luôn thận trọng trước khi đưa ra quyết định.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “cẩn thận”:
+ Bạn Phong viết chữ rất ẩu.
+ Cô giáo nhắc nhở chúng em không được cẩu thả khi làm bài kiểm tra.
+ Khi mẹ hỏi, bé Dung chỉ trả lời qua loa.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)