Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bừa bộn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bừa bộn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bừa bộn”
Bừa bãi |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
trạng thái hỗn loạn, lộn xộn, không được sắp xếp theo trật tự, nền nếp. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bừa bộn”
- Từ đồng nghĩa của từ “bừa bộn” là: lộn xộn, lung tung, bừa bộn, hỗn độn.
- Từ trái nghĩa của từ “bừa bộn” là: gọn gàng, gọn ghẽ, sạch sẽ, ngăn nắp, quy củ
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bừa bộn”
- Đặt câu với từ “bừa bộn”:
+ Nhà cửa bừa bộn do đã lâu không được quét dọn.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bừa bộn”:
+ Sách vở vứt lộn xộn trên bàn.
+ Cậu đừng có ăn nói lung tung.
+ Bàn học của em là một mớ hỗn độn, em không thể tìm được quyển truyện.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bừa bộn”:
+ Bà dạy em cách gấp chăn màn trông thật gọn ghẽ.
+ Chiếc máy tính mới được lau dọn nên rất sạch sẽ.
+ Phòng của mẹ em luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)