Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bớt (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bớt chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bớt”
Bớt |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
giảm đi, làm cho ít hơn về số lượng hoặc mức độ. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bớt”
- Từ đồng nghĩa của từ “bớt” là: giảm
- Từ trái nghĩa của từ “bớt” là: thêm, tăng, bổ sung, tăng cường
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bớt”
- Đặt câu với từ “bớt”:
+ Bố tôi đã đổ bớt nước trong bể cá đi.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bớt”:
+ Cửa hàng quần áo trẻ em giảm giá mừng ngày Quốc tế Thiếu nhi.
+ Các xe ô tô to khi đi qua khu vực này phải giảm tốc độ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bớt”:
+ Hôm nay trời lạnh, anh nhớ mặc thêm nhiều áo ấm.
+ Nhiệt độ ngày mai sẽ tăng cao.
+ Tôi muốn bổ sung ý kiến.
+ Tập thể dục giúp ta tăng cường sức khỏe.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)