Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bội nghĩa (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bội nghĩa chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bội nghĩa”
Bội nghĩa |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
không nhớ ơn nghĩa mà còn làm điều sai trái đối với người có công ơn với mình. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bội nghĩa”
- Từ đồng nghĩa của từ “bội nghĩa” là: bạc bẽo, bội bạc, bội ơn, tệ bạc
- Từ trái nghĩa của từ “bội nghĩa” là: biết ơn, hàm ơn, tình nghĩa, ân nghĩa.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bội nghĩa”
- Đặt câu với từ “bội nghĩa”:
+ Hắn ta là một kẻ bội nghĩa.
+ Kẻ bội nghĩa sẽ không bao giờ có được hạnh phúc.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bội nghĩa”:
+ Cô ấy không bao giờ đối xử bạc bẽo với những người xung quanh.
+ Người chồng ấy đối xử rất tệ bạc với vợ con.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bội nghĩa”:
+ Chúng ta cần bày tỏ lòng biết ơn với các anh hùng.
+ Chúng tôi hàm ơn cô.
+ Tình nghĩa vợ chồng thủy chung, son sắt.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)