Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Anh minh (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Anh minh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Anh minh”
Anh minh |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
Thể hiện người tài giỏi và sáng suốt ( từ cũ) |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Anh minh”
- Từ đồng nghĩa của từ “anh minh” là: thông minh, khôn ngoan, sáng suốt, công bằng.
- Từ trái nghĩa của từ “anh minh” là: tối dạ, tăm tối.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Anh minh”
- Đặt câu với từ “anh minh”:
+ Một vị vua anh minh đứng đầu một nước.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “anh minh”:
+ Ma-ri-a là nhà phát minh thông minh và sáng suốt.
+ Thanh luôn được khen là một cậu bé thông minh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “anh minh”:
+ Tôi tối dạ quá! Học cả ngày không được chữ nào.
+ Bão chuẩn bị đến, tăm tối cả một vùng trời.
+ Mặc dù tối dạ nhưng cô ta vẫn cho mình là người mẫu mực.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)