Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Áp (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Áp chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Áp”
Áp |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
làm cho bề mặt của một vật sát bề mặt của một vật khác. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Áp”
- Từ đồng nghĩa của từ “áp” là: cạnh, giáp, kề, sát
- Từ trái nghĩa của từ “áp” là: xa, cách
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Áp”
- Đặt câu với từ “áp”:
+ Ngôi nhà nằm áp bên sườn núi.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “áp”:
+ Nhà chúng tớ ở cạnh nhau.
+ Những ngày xuân, đường phố lộng lẫy, ngập tràn sắc xuân.
+ Bộ đội và dân luôn kề vai sát cánh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “áp”:
+ Quê ngoại tôi nằm rất xa thành phố.
+ Hai nhà chúng ta chỉ cách nhau một hàng rào.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)