Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với An ủi (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với An ủi chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “an ủi”
An ủi |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
Làm cho (người đang có điều đau buồn) dịu bớt nỗi đau khổ, phiền muộn, thường bằng lời khuyên giải. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “An ủi”
- Từ đồng nghĩa với an ủi là: động viên, khích lệ, khuyến khích.
- Từ trái nghĩa với an ủi là: trách móc, chỉ trích, làm tổn thương.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “an ủi”
- Đặt câu với từ an ủi:
+ Sau trận thua, bạn bè đã đến để an ủi anh ấy vượt qua nỗi buồn.
+ Mẹ luôn an ủi tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn trong cuộc sống.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa với an ủi:
+ Cô giáo khích lệ tôi trước kì thi.
+ Mẹ tôi luôn động viên tôi trước những vấp ngã.
- Đặt câu với từ trái nghĩa với an ủi:
+ Anh ấy trách móc tôi vì những lỗi lầm đã xảy ra.
+ Những lời chỉ trích nặng nề của mọi người khiến cô ấy cảm thấy càng buồn hơn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)