Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 Học kì 2 hay, chi tiết

Tổng hợp, tóm tắt kiến thức trọng tâm Toán lớp 5 Học kì 2 với lý thuyết đầy đủ, chi tiết và cách giải các dạng bài tập giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 5 Học kì 2.




Toán lớp 5 Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

1. Hình tam giác

a) Cấu trúc

Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

Hình tam giác ABC có: 

- Ba cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba góc là:

Góc đỉnh A, cạnh AB và AC ( gọi tắt là góc A) 

Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( gọi tắt là góc B) 

Góc đỉnh C, cạnh CA và CB ( gọi tắt là góc C) 

b) Các loại hình tam giác

Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

c) Cách xác định đáy và đường cao của hình tam giác

                                               Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

        BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.

        Hình tam giác - Diện tích hình tam giác                        Hình tam giác - Diện tích hình tam giác                          Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

AH là đường cao ứng với đáy BC        AH là đường cao ứng với BC              AB là đường cao ứng với đáy BC

Chú ý: Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác

2. Diện tích hình tam giác

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2

Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

Hình tam giác - Diện tích hình tam giác

( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiêu cao)

Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.

Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

            13 x 8 : 2 = 52 (cm2)                       

Đáp số: 52cm2

....................................

....................................

....................................

Toán lớp 5 Hình thang - Diện tích hình thang

1. Hình thang

a) Định nghĩa

Hình thang - Diện tích hình thang

Hình thang ABCD có:

- Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

Hình thang - Diện tích hình thang

b) Đường cao của hình thang

Hình thang - Diện tích hình thangHình thang - Diện tích hình thang

AH là đường cao. Độ dài AH là chiều cao               AD là đường cao. Độ dài AD là chiều cao

2. Diện tích hình thang

Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho2.

Hình thang - Diện tích hình thang

Hình thang - Diện tích hình thang

( S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy ; h là chiều cao)

Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 18cm và 14cm; chiều cao là 9cm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Bài giải

Diện tích hình thang đó là:

Hình thang - Diện tích hình thang

                             Đáp số: 144 (cm2)

....................................

....................................

....................................