Chia số đo thời gian với một số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Chia số đo thời gian với một số Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
1. Lý thuyết
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 52 phút 28 giây : 4
Phương pháp:
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Cách giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy: 52 phút 28 giây : 4 = 13 phút 7 giây
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 7 giờ 15 phút : 5
Phương pháp:
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Cách chia:
+ Lấy 7 giờ : 5 = 1 giờ và còn dư 2 giờ
+ Đổi 2 giờ = 120 phút và cộng thêm 15 phút ở số bị chia ta được 135 phút và chia tiếp cho 5.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Cách giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy: 7 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 27 phút
2. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 24 phút 36 giây : 6
b) 80 giờ 70 phút : 5
c) 7 tuần 3 ngày : 4
d) 46 ngày 24 giờ : 8
Hướng dẫn giải:
a)
Vậy: 24 phút 36 giây : 6 = 4 phút 6 giây
b)
Vậy: 80 giờ 70 phút : 5 = 16 giờ 14 phút
c)
Vậy: 7 tuần 3 ngày : 4 = 1 tuần 6 ngày
d)
Vậy: 46 ngày 24 giờ : 8 = 5 ngày 21 giờ
Bài 2. Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 2 km. Hỏi người đó đi được quãng đường 1 km trong thời gian bao lâu?
Hướng dẫn giải
Thời gian người đó đi quãng đường 1 km là:
1 : 2 = 0,5 (giờ)
Đổi: 0,5 giờ = 30 phút
Đáp số: 30 phút
Bài 3. Hồng gấp được 4 bông hoa trong thời gian 20 phút 48 giây. Hỏi Hồng gấp 7 bông hoa như thế trong thời gian bao lâu?
Hướng dẫn giải
Thời gian Hồng gấp một bông hoa là:
20 phút 48 giây : 4 = 5 phút 12 giây
Thời gian Hồng gấp 7 bông hoa là:
5 phút 12 giây × 7 = 35 phút 84 giây
Đổi: 35 phút 84 giây = 36 phút 24 giây
Đáp số: 36 phút 24 giây
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. “15 giờ 25 phút : 5 = …”. Cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 giờ 5 phút
B. 3 giờ 15 phút
C. 5 giờ 5 phút
D. 3 giờ 5 phút
Bài 2. Bạn Bình làm 5 con hạc giấy mất 35 phút. Hỏi mỗi con hạc giấy bạn Bình làm mất bao nhiêu thời gian?
A. 5 phút
B. 6 phút
C. 7 phút
D. 8 phút
Bài 3. Một xe máy đi được quãng đường dài 80 km trong 2 giờ. Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
A. 40 km
B. 50 km
C. 30 km
D. 25 km
Bài 4: Tính: 4 giờ 36 phút + 18 phút :3
A. 1 giờ 36 phút
B. 1 giờ 38 phút
C. 4 giờ 54 phút
D. 4 giờ 42 phút
Bài 5: Lan gấp hoa từ 8 giờ 12 phút đến 8 giờ 40 phút được 8 bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp 1 bông hoa trong thời gian bao lâu?
A. 3,5 phút
B. 4,5 phút
C. 28 phút
D. 40 phút
Bài 6: Một người thợ làm xong 5 sản phẩm trong 18 giờ 35 phút. Hỏi người đó làm xong 8 sản phẩm như thế trong bao lâu?
A. 21 giờ 43 phút
B. 24 giờ 44 phút
C. 28 giờ 23 phút
D. 29 giờ 44 phút
Bài 7: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 20 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 12 dụng cụ như thế trong 1,5 giờ. Hỏi máy nào sản xuất 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?
A. Máy thứ nhất; 5 phút
B. Máy thứ nhất; 0,5 phút
C. Máy thứ hai; 5 phút
D. Máy thứ hai; 0,5 phút
Bài 8: Thời gian từ bắt đầu ngày đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ cho đến bắt đầu ngày tiếp theo. Hỏi bây giờ là mấy giờ?
A. 8 giờ 30 phút
B. 9 giờ 15 phút
C. 9 giờ 36 phút
D. 10 giờ 10 phút
Bài 9: Tính: 14 ngày 6 giờ : 9
A. 1 ngày 14 giờ
B. 1 ngày 12 giờ
C. 1 ngày 8 giờ
D. 1 ngày 16 giờ
Bài 10: Tính: 19,2 giờ : 3
A. 5,4 giờ
B. 6,4 giờ
C. 54 giờ
D. 54 giờ
Bài 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
65 phút : 5 = .................... phút
Bài 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
10 phút 8 giây : 2 = .................... phút .................... giây
Bài 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
21 giờ 12 phút : 4 = .................... giờ .................... phút
Bài 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đu quay 5 vòng hết 6 phút 20 giây. Vậy đu quay đó quay 1 vòng hết .................... phút .................... giây.
Bài 15: Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:
21 giờ 24 phút : 6 .................... 15 giờ : 4
Bài 16: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội công nhân chuyển gạo vào 2 kho với thời gian chuyển vào kho thứ nhất là 5 giờ 15 phút. Thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai nhanh gấp 3 lần so với kho thứ nhất.
Vậy tổng thời gian chuyển gạo vào cả hai kho là .................... giờ.
Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
32 phút 16 phút × 3 : 4 = .................... phút .................... giây
Bài 18. Bác Bình may được 3 bộ quần áo trong 4 giờ 15 phút. Biết thời gian bác may một bộ quần áo là không đổi.
Bác Bình may được 5 bộ quần áo hết ........... giờ .............. phút.
Bài 19. Một người may 3 bộ quần áo hết 7 giờ 48 phút. Hỏi người đó may 8 bộ quần áo như vậy hết thời gian bao lâu?
Bài 20. Một người thợ làm việc từ 9 giờ 30 phút đến 12 giờ thì được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?
Bài 21. Tính:
a) 6 giờ 18 phút : 3
b) 14 phút 6 giây : 2
b) 3 giờ 40 phút : 2
d) 5 phút 30 giây : 3
e) 8 giờ 35 phút : 5
Bài 22. Bác thợ mộc làm 4 cái ghế hết 5 giờ 40 phút. Bác thợ rèn làm 5 con dao cắt cỏ hết 4 giờ 30 phút. Hỏi:
a) Trung bình bác thợ rèn làm 1 cái ghế hết bao lâu?
b) Trung bình bác thợ rèn làm 1 con dao cắt cỏ hết bao lâu?
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)