Số đo thời gian lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Số đo thời gian lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT
I. Các Đơn Vị Đo Thời Gian:
1 thiên niên kỷ = 10 thế kỷ = 1 000 năm
1 thế kỷ = 10 thập kỷ = 100 năm.
1 thập kỷ = 10 năm
1 năm = 365 (năm thường) ngày hoặc 366 ngày (năm nhuận) = 12 tháng
1 tháng = 30; 31; 28; 29.
1 tuần = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây.
- Một số chú ý:
+ Những tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
+ Những tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11
+ Tháng Hai: có 28 ngày đối với năm thường. 29 ngày đối với nhuận.
+ Những năm mà có hai chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 4 thì năm đó là năm nhuận. (VD: 2012; 2008...).
+ Những năm có hai chữ số tận cùng là số 0:
Nếu bỏ đi hai chữ số 0 ở tận cùng mà còn lại một số chia hết cho 4 thì đó là năm nhuận. VD: 2000; 1200...
Nếu bỏ đi hai chữ số 0 ở tận cùng mà còn lại một số không chia hết cho 4 thì đó là năm thường. VD: 1800; 1900; ...
II. Cách Đổi Số Đo Thời Gian:
1. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ:
- Thực hiện phép tính nhân.
VD: 3 giờ = ...phút
Có: 1 giờ = 60 phút ⟹ 3 giờ = phút = 180 phút.
2. Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn:
- Thực hiện phép chia.
VD: 120 giây = ...phút
Có 1 phút = 60 giây => 120 giây = 120 : 60 phút = 2 phút.
3. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân:
VD: 1 giờ 30 phút = ... giờ.
Ta có: 30 phút = 30 : 60 = giờ = 0,5 giờ
Có: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ = giờ.
Chú ý: 15 phút = giờ = 0,25 giờ
20 phút = giờ
40 phút = giờ
30 phút = giờ......
III. Các Phép Tính Với Số Đo Thời Gian:
1. Phép cộng:
- Ta cộng các đơn vị cùng hàng với nhau theo thứ tự từ hàng thấp đến hàng cao.
- Nếu tổng trong hàng nào vượt quá một đơn vị của hàng cao hơn liền trước, thì ta đổi ra đơn vị ra hàng cao hơn rồi cộng gộp vào hàng ấy...
Ví Dụ 1: 14 phút 25 giây + 4 phút 18 giây
14 phút 25 giây
+
4 phút 18 giây
18 phút 43 giây
Vậy 14 phút 25 giây + 4 phút 18 giây = 18 phút 43 giây.
Ví Dụ 2: 3 giờ 47 phút + 2 giờ 15 phút
3 giờ 47 phút
+
2 giờ 15 phút
6 giờ 2 phút
3 giờ 47 phút + 2 giờ 15 phút = 6 giờ 2 phút.
2. Phép Trừ:
- Ta trừ đơn vị cùng hàng với nhau theo thứ tự từ hàng thấp đến hàng cao.
- Nếu ở hàng nào đó, số đơn vị ở số bị trừ không trừ được cho số đơn vị ở số trừ thì ta phải bớt 1 ở hàng cao hơn liền trước (đổi ra đơn vị hàng ta đang trừ).
Ví Dụ 1: 16 giờ 37 phút – 14 giờ 15 phút
16 giờ 37 phút
-
14 giờ 15 phút
2 giờ 22 phút
16 giờ 37 phút – 14 giờ 15 phút = 2 giờ 22 phút.
Ví Dụ 2: 14 giờ 21 phút - 6 giờ 37 phút.
Đổi: 14 giờ 21 phút = 13 giờ 81 phút
13 giờ 81 phút
-
6 giờ 37 phút
7 giờ 44 phút
14 giờ 21 phút – 6 giờ 37 phút = 7 giờ 44 phút.
3. Phép nhân:
Muốn nhân một số với số đo thời gian, ta lần lượt nhân số đơn vị ở từng với số đó, từ hàng thấp đến hàng cao. Nếu tích nào vượt quá một đơn vị của hàng cao hơn liền trước thì ta phải gộp vào hàng đấy.
Ví Dụ 1: 2giờ 15 phút
giờ 75 phút
giờ 15 phút.
Ví Dụ 2: 4giờ 17 phút
giờ 68 phút
giờ 8 phút.
4. Phép Chia số đo thời gian cho 1 số:
Muốn chia số đo thời gian cho một số, ta lấy đơn vị của hàng cao nhất khi chia cho số đó. Còn dư bao nhiêu ta đổi đơn vị sang hàng thấp hơn kế tiếp, để gộp vào số đơn vị của hàng đó, rồi lại chia tiếp cho số đó...
Ví Dụ 1: 45 phút 12 giây : 3
45 phút 12 giây : 3 = 15 phút 4 giây.
Ví Dụ 2: 7 giờ 40 phút : 4
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
B. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong một tháng nào đó (không phải tháng 2) có ba ngày thứ năm trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày thứ tư cuối cùng của tháng đó là ngày bao nhiêu?
Hướng Dẫn Giải
Do tháng đó có ba ngày thứ năm trùng vào ngày chẵn nên có hai ngày thứ năm trùng vào ngày lẻ. Vậy tháng đó có 5 ngày thứ năm.
Từ ngày thứ năm đầu tiên đến ngày thứ năm cuối cùng có:
(ngày)
Suy ra: ngày thứ năm chẵn đầu tiên của tháng phải là ngày 2.
Ngày thứ năm cuối cùng của tháng là ngày: .
Ngày thứ tư cuối cùng của tháng là ngày: .
Đáp Số: 29.
Bài 2: Ngày 1 tháng 2 năm 1995 là thứ sáu. Hỏi ngày 1 tháng 2 năm 1996 là ngày thứ mấy?
Hướng Dẫn Giải
Lưu ý:
- Trong các ngày cần đếm mà không có ngày 29 tháng 2 thì ta tính cho quãng thời gian cùng ngày cùng tháng của năm trước đến năm sau là 365 ngày.
- Trong các ngày cần đếm mà có ngày 29 tháng 2 thì ta tính cho quãng thời gian cùng ngày cùng tháng của năm trước đến năm sau là 366 ngày.
Từ ngày 1 tháng 2 năm 1995 đến 1 tháng 2 năm 1996 có 365 ngày.
Ta có: dư 1.
Suy ra: ngày 1 tháng 2 năm 1996 là ngày thứ bảy.
Đáp Số: thứ bảy.
Bài 3: Ngày 8 tháng 2 năm 2012 là thứ tư. Hỏi ngày 8 tháng 2 năm 2015 là ngày thứ mấy?
Hướng Dẫn Giải
Từ ngày 8 tháng 2 năm 2012 đến 8 tháng 2 năm 2015 có số ngày là:
(ngày)
Ta có: dư 4.
Suy ra: ngày 8 tháng 2 năm 2015 là ngày chủ nhật
Đáp Số: Chủ nhật.
Bài 4: Một người sinh ngày 3 tháng 5 năm 1913 và mất 28 tháng 3 năm 1991.
Hãy tính xem người ấy thọ bao nhiêu ngày?
Hướng Dẫn Giải
Năm nhuận đầu tiên sau năm 1913 là năm: 1916.
Năm nhuận cuối cùng trong quãng thời gian 1913 đến 1991 là: 1988.
Số năm nhuận là: (năm)
Số năm từ 1913 đến 1991 có: (năm)
Vậy từ ngày 3/5/1913 đến 3/5/1991 có số ngày là:
(ngày)
Ngày 29/3/1991 đến 3/5/1991 có: (ngày)
Vậy người ấy thọ số ngày là: (ngày)
Đáp Số: 28454 (ngày)
Bài 5: Nếu cứ mỗi giây ta đếm được một số thì muốn đếm được đến 1 tỉ phải mất bao nhiêu năm?
Hướng Dẫn Giải
Số giây cần để đếm đến 1 tỉ là: (giây).
Ta có:
1 năm = 365 ngày = giờ = phút = giây
Vậy 1 năm = 31 536 000 (giây)
Số năm cần để đếm đến 1 tỉ là: 1 000 000 000 : 31 536 000 = 31,71
Đáp số: 31,71 (năm)
Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 ngày 2 giờ = .......... giờ; 5 phút = .............. giây; 120 giây = ......... phút; 5 phút 5 giây = ........... giây; giờ = .......... phút; phút = ............ giây; 3 phút 15 giây = ..........giây; |
2 ngày 3 giờ = ............ giờ; 2 phút 15 giây = .......... giây; 6 giờ = .......... phút; 150 giây = ...... phút .... giây; 1 giờ 35phút = ..........Phút; 320 giây = .....phút ...giây; 225 giây = ..........phút ..........giây;
|
Bài 2: Một cơ sở sản xuất, quý I sản xuất được 3 459 đôi giày ; quý II sản xuất gấp đôi quý I . Hỏi cả hai qúy sản xuất được bao nhiêu đôi giày?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 3: Hải làm 5 phép tính hết 12 phút 30 giây . Hỏi Hải thực hiện 3 phép tính hết bao nhiêu giây?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 4: Trong cuộc thi chạy, Hải chạy mất 3 phút 12 giây; Nam chạy mất 2 phút 45 giây; Tú chạy hết 3 phút 5 giây.
Tổng thời gian chạy của ba bạn là :....phút......giây?
Bài 5: Đổi:
a) 1 nửa thế kỉ và 6 năm = ……. năm
b) 7 thế kỉ 3 năm = …... năm
c) 9 giờ 5 phút = …….. phút
d) 9600 giây = …... giờ ...... phút
Bài 6: Ngày 1/6/2012 là thứ 6. Hỏi:
a) Ngày 1/6/2015 là thứ mấy?
b) Ngày 1/6/2020 là thứ mấy?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 7: Một tháng Hai của một năm nào đó có 5 ngày chủ nhật. Hỏi tháng Hai đó có bao nhiêu ngày?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 8: Tháng Hai của một năm nào đó có ngày chẵn đầu tiên là thứ bảy. Hỏi tháng Hai đó có mấy thứ bảy?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 9: Một nhà hộ sinh của một trạm xá trong tháng Hai năm 2013 có 29 em bé ra đời. Có thể chắc chắn có ít nhất 2 em bé sinh cùng ngày được không?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 10: Một tháng nào đó (không phải tháng Hai) có ngày chẵn đầu tiên của tháng là chủ nhật. Hỏi tháng đó có mấy ngày chủ nhật?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 11: Một người sinh vào đầu năm 75 của thế kỷ XIX và mất vào đầu năm 36 của thế kỷ XX. Hỏi người đó sống bao nhiêu năm?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 12: Một người sinh vào ngày 6 tháng 5 năm 1945 và mất ngày 7 tháng 7 năm 2012. Hỏi người đó đã thọ được bao nhiêu ngày?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 13: Một bà cụ sinh ngày 23/7/1910 và thọ 27781 ngày. Hỏi bà cụ đó mất ngày, tháng, năm nào?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 14: Hiện nay mẹ 32 tuổi, con gái 7 tuổi, con trai 3 tuổi. Hỏi sau bao lâu nữa thì tuổi mẹ gấp đôi tuổi hai con?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)