Phương pháp thế lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Phương pháp thế lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
✓ Các Bước Giải:
B1: Xác định bài toán có bao nhiêu đại lượng và mối quan hệ giữa các đại lượng.
B2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo một đại lượng nào đó.
B3: Tìm đại lượng mà ta biểu diễn ở bước 2.
B4: Tìm đại lượng còn lại theo đại lượng đã tìm được ở bước 3.
✓ Một Số Ví Dụ:
Ví Dụ 1: Mẹ chia 12 cái kẹo cho hai anh em. Em được gấp đôi anh. Hỏi số kẹo của anh, của em?
Hướng dẫn Giải
Theo đề bài ta có:
Anh + Em = 12. (1)
Em = 2 lần Anh. (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
Anh + 2 lần Anh = 12
3 lần Anh = 12
Anh = 12 : 3 = 4
Em = 2 × 4 = 8.
Đáp Số: Anh: 4 cái; Em: 8 cái.
Ví Dụ 2: Hòa và Bình có số bi bằng nhau. Nếu Hòa cho Bình 10 viên bị thì sốbị của Bình lúc đó sẽ gấp đôi số bi của Hòa. Hỏi sau khi cho mỗi em có baonhiêu viên bi?
Hướng dẫn Giải
Do ban đầu số bi của Hòa và Bình là bằng nhau nên sau khi Hòa cho Bình 10viên bị thì số bi của Bình hơn Hòa là: 10 + 10 = 20 (viên)
Khi đó ta có:
Bình – Hòa = 20 (1)
Bình = 2 lần Hòa (2)
Thay (2) vào (1) được:
2 lần Hòa – Hòa = 20
Hòa = 20.
Suy ra: Bình = 20 × 2 = 40
Đáp Số: Hòa: 20 viên; Bình: 40 viên
Ví Dụ 3: Tổ Một và tổ Hai thu nhặt được 124kg giấy. Tổ Hai thu nhặt được ít hơn tổ Một 18kg giấy. Hỏi mỗi tổ thu nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy?
Hướng dẫn Giải
Ta có:
Một + Hai = 124 (1)
Một = Hai + 18 (2)
Thay (2) vào (1) được:
Hai + 18 + Hai = 124
2 lần Hai = 124 – 18 = 106
Hai = 106 : 2 = 53 (kg)
Một = 53 +18 = 71 (kg)
Đáp Số: Tổ Một: 71 kg; Tổ Hai: 53 (kg).
Ví Dụ 4: Có tất cả 63 quả vừa cam, vừa chanh, vừa quýt. Trong đó số cam ít hơn số chanh 2 quả, số chanh ít hơn số quýt 5 quả. Tính số cam, số chanh, số quýt.
Hướng dẫn Giải
Ta có:
Số cam + Số chanh + Số quýt = 63 (1)
Số chanh = Số cam + 2 (2)
Số quýt = Số chanh + 5 (3)
Thay (2) vào (3) được:
Số quýt = Số cam + 2 + 5 = Số cam + 7 (4)
Thay (2) và (4) vào (1) được:
Số cam + Số cam + 2 + Số cam + 7 = 63
3 lần số cam + 9 = 63
3 lần số cam = 63 - 9 = 54
Số cam = 54 : 3 = 18 (quả)
Số chanh = 18 + 2 = 20 (quả)
Số quýt = 18 + 7 = 25 (quả)
Đáp Số: Cam: 18 quả; chanh: 20 quả; quýt: 25 quả.
Ví Dụ 5: Người ta mua một số vịt Bắc Kinh và một số gà tây nặng bằng nhau. Biết rằng: Mỗi con vịt Bắc Kinh nặng 3 kg, mỗi con gà tây nặng 5 kg, số vịt Bắc Kinh hơn số gà tây 12 con. Hãy tính xem có bao nhiêu con vịt Bắc Kinh và bao nhiêu con gà tây?
Hướng dẫn Giải
Số kg vịt nặng là: 3 lần vịt (kg)
Số kg gà nặng là: 5 lần gà (kg)
Theo đề bài: 3 lần vịt = 5 lần gà (1)
Cũng có: Vịt = gà + 12 (2)
Thay (2) vào (1) được:
3 lần ( gà +12) = 5 lần gà
3 lần gà + 36 = 5 lần gà
5 lần gà – 3 lần gà = 36
2 lần gà = 36
Số gà tây là: 36 : 2 = 18 (con)
Số vịt Bắc Kinh là: 18 + 12 = 30 (con)
Đáp Số: Vịt: 30 con; gà: 18 con.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Hai lớp 5A và 5B trồng được tất cả 345 cây. Lớp 5B trồng được nhiều hơn lớp 5A là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 2: Ba lớp 5A, 5B, 5C có tất cả 126 học sinh, trong đó lớp 5A ít hơn lớp 5B là 4 học sinh, lớp 5B ít hơn lớp 5C là 10 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu họcsinh?
Bài 3: Cô giáo mua cho lớp em một số sách giáo khoa Toán 5, mỗi quyển giá 3000 đồng và một số sách bài tập Toán 5 mỗi quyển giá 5000 đồng. Số sách giáo khoa toán mua nhiều hơn sách bài tập là 12 quyển nhưng số tiền mua mỗi loại sách là như nhau. Hỏi cô giáo đã mua cho lớp bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Bài 4: 10 hộp sữa và 9 hộp bơ giá 195 000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại biết rằng 5 hộp sữa đắt bằng 2 hộp bơ.
Bài 5: 1 gói bánh và 1 gói kẹo giá 12 000 đồng. Giá tiền 3 gói bánh bằng 5 gói kẹo. Hỏi giá tiền của mỗi gói bánh, mỗi gói kẹo?
Bài 6: 5 bịch xà bông bột và 3 cục xà bông tắm giá 87 000 đồng. Một bịch xà bông bột đắt hơn 1 cục xà bông tắm 11 000 đồng. Tính giá mỗi bịch xà bông và mỗi cục xà bông.
Bài 7: Tổng của 6 số chẵn liên tiếp là 66. Tìm các số đó.
Bài 8: Một quyển sách và 1 quyển vở giá 16 000 đồng, 2 quyển sách hơn 5 quyển vở 4000 đồng. Hỏi giá mỗi cuốn?
Bài 9: Một trại chăn nuôi có 408 con vừa trâu, vừa ngựa, vừa bò. Biết rằng: số trâu ít hơn số ngựa 12 con, số bò gấp đôi số trâu. Hãy tính số con mỗi loại?
Bài 10: Hai đơn vị bộ đội có tất cả 70 người. Nếu chuyển từ đơn vị thứ nhất sang đơn vị thứ hai một số người đúng bằng số người của đơn vị thứ hai thì đơn vị thứ nhất nhiều hơn đơn vị thứ hai 6 người. Hỏi lúc đầu mỗi đơn vị có bao nhiêu người.
Bài 11: Một người bán ba loại chanh gồm: 9kg chanh loại I, 11 kg chanh loại II,7 kg chanh loại III thì được tất cả 69 200 đồng. Giá 1kg chanh loại I đắt hơn 1kg chanh loại II là 800 đồng, hơn 1kg chanh loại III là 1200 đồng. Tính tiền 1kg chanh mỗi loại.
Bài 12: Bốn tổ học sinh được phân công quét dọn sân trường.
- Nếu chỉ có tổ I, tổ II, tổ III cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong.
- Nếu chỉ có tổ II, tổ III, tổ IV cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong.
- Nếu chỉ có tổ I và tổ IV cùng làm thì sau 20 phút sẽ xong.
Hỏi nếu tổ I làm một mình thì sau bao lâu sẽ xong?
Bài 13: Một cái sọt có thể dựng 14kg táo hoặc 21kg mận. Người ta đã đổ đầy sọt cả táo lẫn mận. Tính ra sọt đã nặng 18kg và giá tiền cả sọt là 60 000 đồng.
Em hãy tính giá tiền 1kg táo và 1kg mận, biết rằng trong 18kg đó, số tiền táo vàmận bằng nhau.
Bài 14: Khi thực hiện phép chia hai số tự nhiên thì được thương là 6 và số dư 51. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư bằng 969. Hãy tìm số chia và số bị chia trong phép chia này.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)