Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Bài 1. Tính:

a) 46+69+812+1015+1218+1421

b) 515+312+210+1827+1216+2025

Hướng dẫn giải

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 2. Viết phân số đã cho thành tổng hai phân số tối giản:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Hướng dẫn giải

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 3. Tìm số tự nhiên x và y (x < y)

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Giải

a) Ta có: 15=3×5

Thử lại: 13+15=815. Vậy x=3 và y=5.

b) Ta có: 12=2×6=3×4

Với 12=2×6 có: 22+16=76=1412 (loại)

Với 12=3×4 có: 23+14=812+312=1112

Vậy x=3 và y=4.

Bài 4. Bốn tổ nhận sửa quãng đường AB. Tổ I sửa 16 quãng đường AB. Tổ II sửa nhiều hơn tổ I là 18 quãng đường AB nhưng ít hơn tổ III là 112 quãng đường AB. Hỏi tổ IV nhận sửa mấy phần quãng đường AB?

Giải

Số phần quãng đường AB tổ II sửa là: 16+18=724 (AB)

Số phần quãng đường AB tổ III sửa là: 724+112=924 (AB)

Tổ I, II và III sửa được: 16+724+924=2024=56 (AB)

Coi quãng đường AB là 1 đơn vị thì tổ IV sửa được số phần là:

156=16 (AB)

Đ/S 16

Bài 5. a) Tìm số tự nhiên x và y (x<y): 3x+y3=56

b) Tìm hai số lẻ liên tiếp x và y (x<y<10): 1x1y=215

Giải

a) Thấy 56<1y3<1y<3 hay y=0 hoặc y=1; y=2.

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

b) y=3; y=5

Bài 6. Cho hình chữ nhật. Nếu chiều dài bớt 16 m và chiều rộng thêm 14 m được hình vuông. Hỏi hình chữ nhật ban đầu có chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu mét?

Giải

Ta có sơ đồ:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải) 

Ban đầu chiều dài hơn chiều rộng là: 14+16=512 (m)

Đ/S: 512 (m)

Bài 7. Tìm phân số tối giản ab biết:

a) 23ab+14=16

b) 1413+ab=112

Giải

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 8. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước. Nếu vòi I chảy riêng thì sau 3 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi II chảy riêng sau 4 giờ sẽ đầy bể. Hỏi sau 1 giờ cả hai vòi cùng chảy thì còn mấy phần bể chưa có nước?

Giải

Coi bể nước đầy là 1 đơn vị.

Trong 1 giờ vòi I chảy được số phần bể nước là: 1:3=13 (bể)

Trong 1 giờ vòi II chảy được số phần bể nước là: 1:4=14 (bể)

Sau 1 giờ cả hai vòi cùng chảy được số phần bể nước là: 13+14=712 (bể)

Đ/S: 712 (bể)

Bài 9. Người ta cắt 34 m vải thành 3 mảnh. Mảnh I và mảnh II dài 712 m. Mảnh I và mảnh III dài 12 m. Tìm chiều dài mỗi mảnh vải.

Giải

Mảnh III dài số m là: 34712=16 (m)

Mảnh I dài số m là: 1216=13 (m)

Mảnh II dài số m là: 71213=14 (m)

Đ/S: .....

Bài 10. Có ba túi gạo. Túi I và túi II cân nặng 56 kg; túi II và túi III cân nặng 12 kg; túi III và túi I cân nặng 23 kg. Hỏi mỗi túi cân nặng bao nhiêu kg?

Giải

Tổng 3 túi nặng số kg là: (56+12+23):2=1 (kg)

Túi I nặng số kg là: 112=12 (kg)

Túi 2 nặng số kg là: 123=13 (kg)

Túi 3 nặng số kg là: 156=16 (kg)

Bài 11. Tìm phân số tối giản ab biết:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Giải

a) ab=1112

b) ab=1112

Bài 12. Chú Hai pha đầy một cốc cà phê. Lần đầu chú uống 12 cốc cà phê rồi đổ thêm sữa cho đầy cốc. Lần thứ hai chú uống 13 cốc cà phê sữa, rồi đổ thêm sữa cho đầy cốc. Lần thứ ba chú uống 16 cốc cà phê sữa, rồi lại đổ thêm sữa cho đầy cốc. Lần thứ tư chú uống hết cốc cà phê sữa. Hỏi chú đã uống lượng cà phê nhiều hơn hay ít hơn lượng sữa?

Giải

Coi một cốc đầy sữa hoặc cà phê là 1 đơn vị.

Thì sau 4 lần uống chú Hai uống được là: 12+13+16+1=2 (cốc)

Số cốc sữa chú Hai uống là: 2-1=1 (cốc)

Như vậy chú Hai đã uống lượng sữa và cà phê bằng nhau.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 3: Tìm x biết:

a) x+38=1615

b) x2132=58

Bài 4: Tìm x biết:

(x+12)+(x+14)+(x+18)+(x+116)=1

Bài 5: Viết mỗi phân số sau thành tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 6: Tính:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 7: Tìm phân số tối giản ab biết:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 8: Tìm x biết: x6+212=423

Bài 9: Tìm x biết:

Phép cộng và phép trừ phân số lớp 5 (có lời giải)

Bài 10: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 513 bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 215 bể, vòi thứ ba mỗi giờ chảy được 18 bể. Hỏi cả ba vòi mỗi giờ chảy được mấy phần bể?

Bài 11: Trong buổi đồng diễn thể dục của lớp 5A, có 27 số học sinh mặc áo xanh, 38 số học sinh mặc áo vàng, số học sinh còn lại mặc áo trắng. Hỏi số học sinh mặc áo trắng chiếm bao nhiêu phần của số học sinh của cả lớp 5A?

Bài 12: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 37 số cây vải, buổi chiều bán được 25 số cây vải. Hỏi:

a) Cả hai buổi cửa hàng bán được mấy phần cây vải.

b) Cửa hàng còn lại mấy phần của cây vải đó.

Bài 13: Hai người thợ làm chung một công việc thì sau 6 giờ xong. Nếu một mình người thứ nhất làm công việc ấy thì mất 9 giờ mới xong. Hỏi nếu người thứ hai làm một mình công việc đó thì phải mất mấy giờ mới xong?

Bài 14: Từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau có tổng là 1? (Mỗi chữ số chỉ được dùng một lần trong từng cặp phân số)

Bài 15: Một con trâu ăn hết một bó cỏ trong 16 phút. Nhưng trâu mới ăn được 4 phút thì có thêm một con bê đến ăn cùng. Cả hai ăn trong 10 phút nữa thì hết cỏ. Nếu con bê ăn một mình thì sau bao nhiêu lâu sẽ hết cỏ?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm:

Đề thi, giáo án các lớp các môn học