Trắc nghiệm Kiến thức ngữ văn trang 3, 4 (có đáp án) - Cánh diều

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Kiến thức ngữ văn trang 3, 4 Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.

Lí thuyết về truyện ngụ ngôn

Câu 1. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về truyện ngụ ngôn?

A. Là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.

B. Là hình thức tự sự cỡ vừa, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.

C. Là hình thức tự sự cỡ lớn, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 2. Truyện ngụ ngôn thường sử dụng lối diễn đạt nào?

A. Mỉa mai, châm biếm

B. Đả kích

C. Nói thẳng vào vấn đề

D. Diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió

Câu 3. Đặc điểm hình thức của truyện ngụ ngôn là gì?

A. Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng văn vần

B. Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng văn xuôi hoặc thơ

C. Truyện ngụ ngôn thường có dung lượng lớn, được viết bằng văn vần

D. Truyện ngụ ngôn thường có dung lượng lớn, được viết bằng văn xuôi hoặc thơ

Câu 4. Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có gì đặc biệt?

A. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được ẩn dụ (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)

B. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được hoán dụ (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)

C. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được so sánh (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)

D. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)

Câu 5. Ngôn ngữ của truyện ngụ ngôn như thế nào?

A. Giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước

B. Cô đọng, hàm súc

C. Giàu hình ảnh, giàu chất thơ

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Lí thuyết về tục ngữ

Câu 1. Tục ngữ là gì?

A. Là những cụm từ ngắn gọn, hàm súc, thường có vần điệu, có hình ảnh, giúp cho lời ăn tiếng nói thêm sâu sắc, sinh động, có tính biểu cảm cao

B. Là cách nói phóng đại mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

C. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, hàm súc, thường có vần điệu, có hình ảnh, nhằm đúc kết kinh nghiệm về thế giới tự nhiên và đời sống con người

D. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, khéo lé nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề hoặc tránh sự thô tục, thiếu lịch sự

Câu 2. Về nội dung, tục ngữ thể hiện điều gì?

A. Những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội

B. Mượn chuyện về loài vật, đồ vật, cây cỏ… làm ẩn dụ, hoặc chính chuyện con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện đời, chuyện người, nhằm nêu lên bài học luân lí

C. Những câu chuyện tưởng tượng xoay quanh một số nhân vật quen thuộc như nhân vật tài giỏi, nhân vật dũng sĩ người mồ côi, người em út… và cả những câu chuyện về các con vật nói năng và hoạt động như con người

D. Kể về sự kiện và nhân vật lịch sử (hoặc có liên quan đến lịch sử), phần lớn theo xu hướng lí tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng cư dân của một vùng

Câu 3. Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm gì?

A. Thường ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh

B. Hầu hết đều có vần và thường có hai vế trở lên

C. Thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ

D. Tất cả đáp án trên

Câu 4. Tục ngữ có thể được hình thành từ những nguồn nào?

A. Từ thực tiễn cuộc sống

B. Được tách và rút ra từ tác phẩm văn học dân gian

C. Từ sự vay mượn của nước ngoài

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5. Câu tục ngữ sau sử dụng vần gì?

“Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”

A. Vần lưng

B. Vần sát

C. Vần cách

D. Vần liền

Câu 6. Câu tục ngữ sau sử dụng vần gì?

“Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”

A. Vần lưng

B. Vần sát

C. Vần cách

D. Vần liền

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác