C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:2) | CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → CH3–CBr2–CBr2–CH3
Phản ứng C4H6 + Br2 tỉ lệ 1 : 2 hoặc CH3 – C ≡ C – CH3 + Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
1. Phương trình phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư
CH3 – C ≡ C – CH3 + 2Br2 → H3C – CBr2 – CBr2 – CH3
2. Hiện tượng của phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư
- But – 2 – in làm nhạt dần màu của dung dịch brom.
3. Cách tiến hành phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư
- Dẫn khí but – 2 – in vào dung dịch brom dư.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkyne
4.1. Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, alkyne cộng hiđro tạo thành alkene, sau đó tạo thành alkane.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành alkene.
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế alkene từ alkyne.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
- alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2
- Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monochloro của alkene.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
- Phản ứng cộng HX của các alkyne cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Phản ứng cộng H2O của các alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2O CH3 – CH = O (anehit axetic)
d) Phản ứng đime và trime hoá
2CH ≡ CHCH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)
3CH ≡ CH C6H6 (benzen)
4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí acetylene vào dung dịch silver nitrate trong amonia, thấy có kết tủa vàng nhạt.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) Trước khi sục khí C2H2.
b) Sau khi sục khí C2H2.
Kết luận:
- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
- Các ank-1-yne khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự acetylene.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-yne với alkene và các alkyne khác.
4.3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)
Các alkyne cháy toả nhiều nhiệt:
2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 2nCO2 + 2(n – 1)H2O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự alkene và alkadien, alkyne cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Khi cho brom phản ứng hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một alkyne và một alkene cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của alkyne trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 25%
C. 33,33%
D. 66,67%
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Gọi
Ta có:
→a + 2b = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
→% n alkyne = 0,1.100/0.3 = 33,33%
Câu 2: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 10,08 lít
D. 5,04 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ
→0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam
→V= 5,04 lít.
Câu 3: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 alkyne đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (t0, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). Công thức phân tử của 3 alkyne là
A. C2H2, C3H4, C4H6.
B. C4H6, C5H8, C6H10.
C. C3H4, C4H6, C5H8.
D. Cả A và C đều đúng
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2 mol
→ tổng số mol hỗn hợp = = 0,6
→Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4H6 hoặc C3H4, C4H6, C5H8.
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylacetylene. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 10,08 lít.
D. 5,04 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Theo bài:
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8g
Câu 5: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
→x + y = 0,1 (1)
Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X→28x + 26y = 2,7 (2)
Từ (1) và (2)→x = y = 0,05
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.
Câu 6: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:
A. 80 gam
B. 40 gam
C. 160 gam
D. 120 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam
B. 1,04 gam
C. 1,64 gam
D. 1,32 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Gọi m gam là khối lượng bình dung dịch brom tăng.
Bảo toàn khối lượng ta có:
→ 0,06.26 + 0,04.2 = 0,02.0,5.32 + m
→ m = 1,32 gam
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một hydrocarbon (khí) và H2, với . Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có . Công thức phân tử của hydrocarbon trong X là
A. C3H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C4H6.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.
Ta có
→hydrocarbon là CnH2n – 2 có số mol bằng
→ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.
→n = 3→C3H4
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm một alkene và một alkyne. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là
A. C2H4 và C3H4
B. C4H8 và C2H2
C. C3H6 và C2H2
D. C3H6 và C3H4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
0,1 mol X + O2 → 0,28 mol CO2
Bảo toàn C ta có: 0,04n + 0,06m = 0,28 → 2n + 3m = 14.
Ta thấy n = 4; m = 2 là giá trị thỏa mãn→X là C4H8 và C2H2
Câu 10: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen, propilen, propen, các buten và acetylene (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng acetylene có trong hỗn hợp trên là
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 2,56 gam
D. 1,28 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án D
alkene + Br2 →Sp
alkyne + 2Br2 → Sp
→nacetylene == 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C4H6 + O2 → CO2 + H2O
- CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH2=CH-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
- CH≡C-CH2-CH3 + H2O → CH3–CO-CH2– CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
- 3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
- CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + 2KMnO4 → 2CH3COOK+ 2MnO2 ↓
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)