C4H6 + H2 | CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3 | CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CH=CH-CH3
Phản ứng C4H6 + H2 hoặc CH3-C≡C-CH3 + H2 hay CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CH=CH-CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
- Xúc tác: Palladium(Pd)
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, but-2-yne phản ứng với hidro để tạo but-2-en tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác palladium các alkyne có phân tử khối nhỏ bị đề hiđro tạo alkene tương ứng (với các alkene có phân tử khối nhỏ ở thể khí).
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của alkyne.
- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào but-2-yne xảy ra theo các hướng khác nhau.
- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm
- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng.
Ví dụ 1: X, Y, Z là 3 hydrocarbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hydrocarbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là đồng phân. CTPT của 3 chất là
A. C2H6 ,C3H6, C4H6
B. C2H2, C3H4, C4H6
C. CH4, C2H4, C3H4
D. CH4, C2H6 ,C3H8.
Hướng dẫn
nH2 = 3nX → CxH6 → Chỉ A thoả mãn
Đáp án A
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C4H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Pd xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là
A. 1,76 và 0,72
B. 17,6 và 7,2
C. 1,76 và 7,2
D. 17,6 và 0,72
Hướng dẫn
Đáp án B
Ví dụ 3: Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, but-2-yne phản ứng với hidro tạo ra sản phẩm là:
A. CH3-CH2-CH2-CH3
B. CH3-C≡C-CH3
C. CH3-CH=CH-CH3
D. CH≡C-CH2-CH3
Hướng dẫn
CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3
Đáp án C
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C4H6 + O2 → CO2 + H2O
- CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH2=CH-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
- CH3 – C ≡ C – CH3 + 2Br2 → H3C – CBr2 – CBr2 – CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + H2O → CH3–CO-CH2– CH3
- CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
- 3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
- CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH3
- CH3-C≡C-CH3 + 2KMnO4 → 2CH3COOK+ 2MnO2 ↓
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)