Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh (Phần 2)
A. Cách sử dụng good/well dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:
- Your English is good. (Tiếng Anh của bạn khá lắm.) - Susan is a good pianist. (Susan là nhạc công piano giỏi.) |
- Your speak English well. (Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.) - Susan plays piano well. (Susan chơi piano giỏi.) |
Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known ...) :
well-dressed well-known
well-educated well-paid
Nhưng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:
"How are you today?" "I'm very well, thanks." (không nói 'I'm very good')
("Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn.")
B. Cách sử dụng fast/hard/late dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Tính từ - Jack is a very fast runner. (Jack là người chạy rất nhanh.) - Ann is a hard woker. (Ann là một công nhân chăm chỉ.) - The train was late. (Chuyến xe lửa bị trễ.) |
Trạng từ - Jack can run very fast. (Jack có thể chạy rất nhanh.) - Ann works hard. (không nói works hardly) (Ann làm việc chăm chỉ.) - I got up late this morning. (Sáng nay tôi dậy trễ.) |
Lately = recently: gần đây
- Have you seen Tom lately?
(Gần đây bạn có thấy Tom không?)
C. Cách sử dụng hardly dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
hardly = rất ít, hầu như không. Ví dụ:
- Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me.
(= She spoke to me very little, almost not at all)
(Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc.)
(Cô ấy hầu như không nói chuyện với tôi.)
- We've only met once or twice. We hardly know each other.
(Chúng tôi mới chỉ gặp nhau một hay hai lần. Chúng tôi biết rất ít về nhau.)
hard và hardly là hoàn toàn khác nhau. Hãy so sánh:
- He tried hard to find a job but he had no luck.
(= he tried a lot, with a lot of effort)
(Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhưng đã không gặp may.)
- I'm not surprised he didn't find a job. He hardly tried to find one.
(= he tried very little)
(Tôi không ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chưa tìm được việc làm. )
(Anh ta hầu như không chịu cố gắng để tìm lấy một chỗ làm.)
Bạn có thể sử dụng hardly any + any /anybody/anyone/anything/anywhere:
- A: How much money have you got?
(Bạn có bao nhiêu tiền?)
B: Hardly any. (= very little, almost none)
(Hầu như không có.)
- I'll have to go shopping. We've got hardly any food.
(Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tôi hầu như chẳng còn thức ăn.)
- The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed.
(= very few students passed, almost nobody passed).
(Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu như chẳng có ai đạt cả.)
Bạn cũng cần chú ý tới vị trí của hardly. Ví dụ:
- She ate hardly anything.
hoặc
She hardly ate anything.
- We've got hardly any food.
hoặc
We've hardly got any food.
Ta thường dùng can/could + hardly. Cấu trúc I can hardly do something = Việc gì đó đối với tôi hầu như không thể làm được:
- Your writing is terrible. I can hardly read it.
(it is almost impossible for me to read it)
(Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu như không đọc được.)
- My leg was hurting me. I could hardly walk.
(Chân tôi đau quá. Tôi hầu như không đi nổi.)
hardly ever = almost never (hầu như chưa bao giờ, không bao giờ)
- I'm nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.
(Các buổi tối nói chung tôi có ở nhà. Tôi hầu như không đi đâu.)
hardly = hoàn toàn không
- It's hardly surprising that you're tired. You haven't slept for three days.
(it's certainly not surprising)
(Hoàn toàn không ngạc nhiên là bạn bị mệt. Bạn đã không ngủ 3 ngay rồi.)
Bài tập tính từ và trạng từ
Để làm bài tập tính từ và trạng từ, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập tính từ và trạng từ.
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)