Đại từ phản thân dễ hiểu nhất
I. Định nghĩa
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu.
Ví dụ:
He cut himself. Trong câu "He cut himself’, “himself’ là đại từ phản thân.
II. Cách sử dụng đại từ phản thân
1. Đại từ phản thân được sử dụng như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động).
Ví dụ:
- I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo.)
- Be careful! You might hurt yourself with that knife. (Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.)
Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân:
Ví dụ: Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. (Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?)
Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ.
Ví dụ: wash (giặt giũ), shave (cạo râu), dress (mặc quần áo)…
2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề.
Ví dụ:
- I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.)
- We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.)
3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình (không có ai giúp đỡ).
Ví dụ:
- He walked home by himself. (Anh ấy đi về nhà một mình.)
- The children got dressed by themselves. (Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.)
4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến (đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng)
Ví dụ:
- My country itself is quite a small town. (Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.)
- McCartney himself is an immortal. (Bản thân McCartney là một huyền thoại.)
III. Vị trí của đại từ phản thân
Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động
Ví dụ:
- I painted the house myself. (Chính tôi tự sơn nhà)
- She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)
Các cụm Từ thường dùng với Reflexive pronouns:
- blame yourself
- cut yourself
- enjoy yourself
- feel sorry for yourself
- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé")
- hurt yourself
- give yourself something
- introduce yourself
- kill yourself
- pinch yourself
- be proud of yourself
- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là "bảo trọng nhé")
Chúng ta sử dụng personal pronouns (đại từ nhân xưng), chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa ‘cùng đồng hành, sát cánh.
Ví dụ:
- She had a suitcase beside him. (Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.)
- She had a few friends with her. (Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.)
IV. Bài tập
Bài 1: Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs: concentrate defend dry feel meet relax shave wash
1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving.
2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day.
3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel.
4 I tried to study, but I couldn’t ….
5 If somebody attacks you, you need to be able to ….
6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7.30.
7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and ….
8 There was no water, so we couldn’t ….
Bài 2: Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself …
1. Who repaired the bike for you?
Nobody. I repaired it myself.
2 Who cuts Brian’s hair for him?
Nobody. He cuts …………………..
3 Do you want me to post that letter for you?
No, I’ll …………………………
4 Who told you that Linda was going away?
Linda ……………………………
5 Can you phone John for me?
Why can’t you …………………….
Đáp án
Bài 1:
2 feel
3 dried myself
4 concentrate
5 defend yourself
6 meeting
7 relax
8 wash
Bài 2:
2 He cuts it himself
3 No, I’ll post/do it myself
4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself
5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself?
Bài tập bổ sung
Task 1. Điền đại từ phản thân phù hợp.
1. Cicely took a picture of _____________.
2. I wish you could hear _____________ right now.
3. He admitted to _____________ that he was wrong.
4. We should strive to better _____________ every day.
5. I heard _____________ speaking on the call.
6. Shaun bought _____________ a car.
7. The electric cooker can switch _____________ on and off.
8. The players have really outdone _____________ today.
9. She hasn’t been feeling _____________ recently.
10. Enjoy _____________ folks!
Đáp án:
1. herself |
2. yourself |
3. himself |
4. ourselves |
5. myself |
6. himself |
7. itself |
8. themselves |
9. herself |
10. yourselves |
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. Alice has returned from a business trip, so I reminded her / herself to request a reimbursement.
2. Sarah often talks to her / herself whenever she prepares for a presentation.
3. His parents told him / himself not to stay late at night, but he never goes to bed before 11:00
4. The parents blamed them / themselves for not taking good care of their children.
5. My boss asked me / myself to arrange for his business trip next month.
6. Thank you for coming, everyone. Please help you / yourselves with some cake.
7. My father hurt him / himself when repairing a faulty pipe.
8. We got us / ourselves carried away at the seaside.
9. There’s no need for the team to feel proud of it / itself.
10. Hello, it’s us / ourselves back again.
1. her |
2. herself |
3. him |
4. themselves |
5. me |
6. yourselves |
7. himself |
8. ourselves |
9. itself |
10. us |
Task 3. Dịch các câu sang tiếng Anh.
1. Alice soi mình trong gương để trang điểm vào mỗi sáng.
⮚ ________________________________________________________
2. Peter thấy thật thú vị khi xem bản thân mình trên truyền hình.
⮚ ________________________________________________________
3. Alex đã tự cắt trúng mình khi đang cạo râu vào sáng nay.
⮚ ________________________________________________________
4. Chồng tôi và tôi đã tự giới thiệu với người hàng xóm mới vào hôm qua.
⮚ ________________________________________________________
5. Người đàn ông ngồi ở ghế công viên và tự nói chuyện một mình.
⮚ ________________________________________________________
6. Tôi đã tự bảo mình phải bình tĩnh.
⮚ ________________________________________________________
7. Họ tự đổ lỗi cho bản thân về đám cháy ngày hôm qua.
⮚ ________________________________________________________
8. Đừng lo lắng! Bọn trẻ có thể tự chăm sóc bản thân chúng.
⮚ ________________________________________________________
Đáp án:
1. Alice looks at herself in the mirror to put on her makeup every morning.
2. Peter found it interesting to see himself on television.
3. Alex cut himself when shaving this morning.
4. My husband and I introduced ourselves to our new neighbor yesterday.
5. The man was sitting on the park bench and talking to himself.
6. I told myself to calm down.
7. They blamed themselves for the fire yesterday.
8. Don’t worry! The children can take care of themselves.
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Danh từ trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng little/a little, few/a few
- Phân biệt cách sử dụng It và There
- Tính từ trong Tiếng Anh
- Although
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)