Cách sử dụng each và every dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
* Each và every giống nhau về mặt nghĩa và cũng có cách dùng gần như tương được nhau
Ví dụ:
- Each time (hoặc every time) I see you, you look different.
(Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
- There's a telephone in each room (hoặc every room) of the house.
(Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
Nhưng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau
I. Phân biệt each và every
* Cách sử dụng each
1. Dùng với danh từ
Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ bất định (Indefinite Pronoun) có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.
Ví dụ: Each student was given four tickets to the show.
(Mỗi học sinh nhận được 4 chiếc vé tham dự show)
1. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ
Thay vì việc chỉ dùng each + danh từ, mọi người có thể tham khảo thêm cấu trúc Each + of + cụm danh từ khi bạn muốn nhấn mạnh sự độc lập của từng đối tượng được nói đến giúp câu nói thêm phần rõ ràng về mặt ý nghĩa hơn. Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)
Ví dụ: Each of the answers is worth 5 points.
(Mỗi một câu trả lời có giá trị là 5 điểm)
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Cách sử dụng Either / Either of trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng in case
- Cách sử dụng No – None trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng own, mine
- For, during & while
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)