Số thứ tự trong tiếng Anh



A. Số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự (ordinal numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.

Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:

  • first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.

  • Các số đếm tận cùng bằng ty đổi thành tieth:

    twenty --> twentieth

  • five đổi thành fifth; twelve đổi thành twelfth.

  • Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.

    forty-six --> forty-sixth;

    eighty-one --> eighty-first

  • Với các số còn lại, ta thêm th vào số đếm để chuyển sang thành số thứ tự tương ứng.

    ten --> tenth

    nine --> ninth

Bảng dưới đây liệt kê cách viết 31 số thứ tự đầu tiên, các số thứ tự sau được viết theo qui tắc tương tự. Bạn cũng có thể sử dụng 31 số thứ tự này trong cách viết ngày tháng trong tiếng Anh.

1st First 2nd Second 3rd Third
4th Fourth 5th Fifth 6th Sixth
7th Seventh 8th Eighth 9th Ninth
10th Tenth 11th Eleventh 12th Twelfth
13th Thirteenth 14th Fourteenth 15th Fifteenth
16th Sixteenth 17th Seventeenth 18th Eighteenth
19th Nineteenth 20th Twentieth 21st Twenty-first
22nd Twenty-second 23rd Twenty-third 24th Twenty-fourth
25th Twenty-fifth 26th Twenty-sixth 27th Twenty-seventh
28th Twenty-eighth 29th Twenty-ninth 30th Thirtieth
31st Thirty-first

Các loạt bài khác: