Đại từ bất định trong tiếng Anh



A. Đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ bất định (indefinite pronouns) gồm có nhiều nhóm:

  • Nhóm kết hợp với some để tạo thành something, someone, somebody.

  • Nhóm kết hợp với any để tạo thành anything, anyone, anybody.

  • Nhóm kết hợp với every để tạo thành everything, everyone, everybody.

  • Nhóm kết hợp với no để tạo thành nothing, no one, nobody.

  • Nhóm độc lập gồm các từ all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Cũng như tính từ nghi vấn, một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

B. Đại từ bất định either & neither trong tiếng Anh

  • Đại từ bất định either có nghĩa là "cái này hay cái kia trong hai cái".

  • Đại từ bất định neither là phủ định của either vì thế nó có nghĩa "không cái này mà cũng không cái kia trong hai cái".

Hai đại từ bất định này có thể dùng như một đại từ hay một tính từ và luôn luôn dùng với một động từ số ít.

Ví dụ:

- Either of the books is suitable for me. (Đại từ)

- Neither of my friends has come yet. (Đại từ)

- You can park your car on either side of the street. (Tính từ)

- Both trains will go to Hanoi, but neither train is comfortable. (Tính từ)

C. Đại từ bất định all trong tiếng Anh

Đại từ bất định all vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lưu ý sau:

  • 1. Khi là một đại từ, all có nghĩa là "tất cả". Nó có thể đi với một động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý nghĩa mà nó có.

    - Many boys and girls came to see him. All were his old pupils.

    - The radio receives only one channel but this is all that is broadcast in remote areas.

  • 2. Tính từ all trước một danh từ số nhiều cũng có nghĩa là "tất cả" nhưng trước một danh từ số ít đếm được lại có nghĩa "trọn, nguyên". Trong trường hợp này người ta có thể thay bằng the whole.

    - He played in the yard all mornings.

    (Tất cả các buổi sáng.)

    - He played in the yard all morning.

    (Suốt buổi sáng. / Trọ cả buổi sáng)

  • 3. Khi dùng bổ nghĩa cho một danh từ, all có thể được đặt ở trước hoặc sau danh từ đó.

    - All the students agreed that the concert was good.

    - The student all agreed that the concert was good.

  • 4. Khi dùng bổ nghĩa cho một đại từ, all luôn luôn đặt sau đại từ đó.

    - They all agreed that the concert was good.

  • 5. Trong một số cấu trúc, all có thể là một trạng từ chỉ mực độ (adverb of degree).

    - Jim lives all alone. (= completely)

    - They sell their goods all over the world. (= everywhere)

Chương sau mình sẽ trình bày về cách sử dụng Đại từ bất định Some, Any & No, Nothing, None trong tiếng Anh.

Các loạt bài khác: