Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Bài 31: Động vật
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 31: Động vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 31.
Hình thành kiến thức mới
Câu hỏi thảo luận 2 trang 141 KHTN lớp 6: Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật ....
Câu hỏi thảo luận 3 trang 141 KHTN lớp 6: Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống ....
Câu hỏi thảo luận 4 trang 141 KHTN lớp 6: Xác định môi trường của các nhóm động vật ....
Câu hỏi thảo luận 6 trang 143 KHTN lớp 6: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm ....
Câu hỏi thảo luận 7 trang 143 KHTN lớp 6: Các nhóm động vật có xương sống phân bố ....
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 140 KHTN lớp 6: Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật ....
Luyện tập 2 trang 141 KHTN lớp 6: Nhận xét về sự đa dạng của các nhóm động vật không xương sống ....
Luyện tập 3 trang 143 KHTN lớp 6: Chứng minh sự đa dạng của nhóm động vật có xương sống ....
luyện tập 4 trang 145 KHTN lớp 6: Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ ....
Bài tập
Bài 1 trang 147 KHTN lớp 6: Cho hình ảnh đại diện một số động vật ....
Bài 2 trang 147 KHTN lớp 6: Ghép mỗi nhóm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B ....
Bài 3 trang 147 KHTN lớp 6: Em hãy nêu các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người ....
Bài 4 trang 147 KHTN lớp 6: Quan sát vòng đời phát triển của loài sâu bướm, em hãy ....
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 31 sách Chân trời sáng tạo chi tiết:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:
Lý thuyết KHTN 6 Bài 31: Động vật (hay, ngắn gọn)
1. Đa dạng động vật
Người ta chia động vật thành mấy nhóm lớn? Cách chia đó dựa vào đặc điểm nào?
- Căn cứ vào xương cột sống động vật được chia thành hai nhóm:
+ Động vật không xương sống
+ Động vật có xương sống
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào? Nêu đặc điểm của từng ngành.
Động vật không xương sống bao gồm các ngành: Ruột khoang, Giun, Thân mềm và Chân khớp.
- Ngành Ruột khoang:
+ Là động vật đa bào bậc thấp
+ Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn
+ Có nhiều tua miệng
+ Sống ở môi trường nước
- Ngành Giun:
+ Cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt)
+ Cơ thể đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng
+ Thường sống trong đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật
- Ngành Thân mềm:
+ Có cơ thể mềm, không phân đốt
+ Thường có vỏ đá vôi bao bọc
+ Xuất hiện điểm mắt
+ Có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống
- Ngành Chân khớp:
+ Cơ thể chia làm 3 phần (đầu, ngực, bụng)
+ Cơ quan di chuyển: chân, cánh
+ Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên
+ Bộ xương ngoài bằng chitin
+ Các chân phân đốt, khớp động với nhau
+ Có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố ở khắp các môi trường sống
Động vật có xương sống bao gồm các nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm.
- Nhóm Cá:
+ Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước
+ Di chuyển bằng vây
- Nhóm Lưỡng cư:
+ Da trần, luôn ẩm ướt
+ Chân có màng bơi
+ Một số lưỡng cư có đuôi hoặc thiếu chân hoặc không có đuôi
- Nhóm Bò sát:
+ Đa số thích nghi với đời sống ở cạn
+ Da khô và có vảy sừng
- Nhóm Chim:
+ Sống trên cạn
+ Thân mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Có các đặc điểm cơ thể thích nghi với các môi trường khác nhau
- Nhóm Thú (Động vật có vú):
+ Là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất
+ Có bộ lông mao bao phủ
+ Ranh phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
+ Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Sống ở các môi trường đa dạng khác nhau
2. Tác hại của động vật trong đời sống
Động vật có tác hại gì đối với đời sống con người?
- Trong đời sống, một số loài động vật là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh cho con người và các sinh vật khác
- Một số loài động vật phá hoại mùa màng hoặc các công trình xây dựng
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 31: Động vật (có đáp án)
Câu 1: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?
A. Bò sát B. Lưỡng cư C. Chân khớp D. Thú
Câu 2: Cho các loài động vật sau:
(1) Sứa (5) Cá ngựa
(2) Giun đất (6) Mực
(3) Ếch giun (7) Tôm
(4) Rắn (8) Rùa
Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?
A. (1), (3), (5), (7) C. (3), (4), (5), (8)
B. (2), (4), (6), (8) D. (1), (2), (6), (7)
Câu 3: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?
A. Chân khớp B. Giun đốt C. Lưỡng cư D. Cá
Câu 4: Động vật không xương sống bao gồm?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp
C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang
D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun
Câu 5: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?
A. Ruột khoang C. Lưỡng cư
B. Chân khớp D. Bò sát
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST