Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải
Với Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
A. Lý thuyết ngắn gọn
- Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và Ag kim loại bám vào thành ống nghiệm
→ thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
PTHH:
- Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Đây là phản ứng của nhóm chức anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
B. Phương pháp giải
- Phản ứng tráng gương của glucozơ:
- Phản ứng tráng gương của fructozơ:
- Nhận xét: nAg = 2nglucozơ/fructozơ
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là
A. 10,8 gam.
B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 32,4 gam.
Lời giải chi tiết
→ nAg = 2nglucozơ = 2.0,05 = 0,1 mol
→ mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M.
B. 0,20M.
C. 0,10M.
D. 0,01M.
Lời giải chi tiết
Chọn C.
Ví dụ 3: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00.
B. 33,75.
C. 67,50.
D. 60,00.
Lời giải chi tiết
Nếu hiệu suất là 100%:
→ mglucozơ = 0,25.180 = 45 gam
Với hiệu suất là 75% thì
Chọn D.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 10,8.
C. 5,4.
D. 21,6.
Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là
A. 11%.
B. 24%.
C. 22%.
D. 12%.
Câu 3: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M.
B. 0,20M.
C. 0,50M.
D. 0,25M.
Câu 4: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00.
B. 33,75.
C. 67,50.
D. 60,00.
Câu 5: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là
A. 0,8640 gam.
B. 0,6912 gam.
C. 1,0800 gam.
D. 0,9000 gam.
Câu 6: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 48,6.
B. 32,4.
C. 64,8.
D. 16,2.
Câu 7: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 44,1%.
B. 55,9%.
C. 70,6%.
D. 35,3%.
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.
Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4%
B. 55,0%.
C. 16,2%.
D. 45,0%.
Câu 9: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A. 37,5%.
B. 42,5%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 10: Chia hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 8,736 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch T. Trung hòa T bằng kiềm rồi cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nhẹ) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,06.
B. 21,60.
C. 14,04.
D. 10,80.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
C |
A |
C |
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải
- Bài tập tính số mắt xích tinh bột, xenlulozơ và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit và protein có lời giải
- Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải
- Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12