Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

Với Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.

                              Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Khi đun nóng dung dịch saccharose có axit vô cơ làm xúc tác, saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

- Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucose:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

- Đun nóng Cellulose trong dung dịch axit vô cơ đặc, thu được glucose:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

B. Phương pháp giải

- Thủy phân saccharose:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

* Chú ý: Khi thủy phân saccharose thu được sản phẩm chứa glucose và fructose, sau đó cho sản phẩm phản ứng với AgNO3 trong NH3 thì nAg = 4nsaccharose.

- Thủy phân tinh bột:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

- Thủy phân Cellulose:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

* Khi giải toán, để đễ dàng tính toán ta coi n = 1.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là 

A. 250 gam.

B. 360 gam.

C. 300 gam.

D. 270 gam.

Lời giải chi tiết

ntinh bột = Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

Nếu hiệu suất là 100%: nglucose = ntinh bột = 2 mol

→ mglucose = 2.180 = 360 gam

Với hiệu suất 75% thì mglucose = Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

Chọn D.

Ví dụ 2: Cho 32,4 gam Cellulose đem thủy phân trong môi trường axit thu được 27 gam glucose. Hiệu suất của quá trình thủy phân là

A. 50%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 40%.

Lời giải chi tiết

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

→ nglucose theo lý thuyết = 0,2 mol

→ mglucose theo lý thuyết = 0,2.180 = 36 gam

Mà mglucose theo thực tế = 27 gam

Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

Chọn B.

Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccharose trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,480.

B. 2,592.

C. 0,648.

D. 1,296.

Lời giải chi tiết

Nếu H = 100%: nAg = 4nsaccharose = 0,04 mol

→ mAg = 0,04.108 = 4,32 gam

Với hiệu suất là 60%: Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

Chọn B.

                              Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccharose thu được

A. 1 kg glucose và 1 kg fructose.

B. 0,5 kg glucose và 0,5 kg fructose.

C. 1 kg glucose.

D. 0,526 kg glucose và 0,526 kg fructose.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,20.

B. 4,32.

C. 21,60.

D. 2,16.

Câu 3: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là

A. 225,00 gam.

B. 300,00 gam.

C. 168,75 gam.

D. 480,00 gam.

Câu 4: Cho 32,4 gam Cellulose đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucose. Hiệu suất của quá trình thủy phân là

A. 50%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 40%.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccharose trong môi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 5,4.

C. 21,6.

D. 16,2.

Câu 6: Đem saccharose thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucose. Khối lượng saccharose đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)

A. 117,00 gam.

B. 136,80 gam.

C. 109,44 gam.

D. 171,00 gam.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là

A. 675,0.

B. 450,0.

C. 337,5.

D. 600,0.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccharose 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho X tác dung hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A. 36,94 gam.

B. 19,44 gam.

C. 15,50 gam.

D. 9,72 gam.

Câu 9: Lấy m gam saccharose đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,4500.

B. 4,2750.

C. 2,1375.

D. 1,2825.

Câu 10: Thủy phân 6,84 gam saccharose trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,912.

B. 3,456.

C. 34,560.

D. 69,120.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

B

C

C

A

D

C

B

C

A

Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học