Top 100 Đề thi Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Hóa học 12 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Hóa 12.

Xem thử đề thi GK1 Hóa 12 Xem thử đề thi CK1 Hóa 12

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Hoá học 12 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Hóa 12 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi Hóa 12 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi Hóa 12 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi Hóa 12 Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm Đề thi Hoá học 12 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Tên gọi của ester CH3COOCH3

A. ethyl formate.

B. ethyl acetate.

C. methyl acetate.

D. methyl formate.

Câu 2. Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và propanic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

A. trùng ngưng.

B. trùng hợp.

C. ester hóa.

D. xà phòng hóa.

Câu 3. Thủy phân chất béo trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm đều thu được

A. methyl alcohol.

B. ethylen glycol.

C. ethyl alcohol.

D. glycerol.

Câu 4. Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Nước cất.

B. Dung dịch sodium hydroxide.

C. Dung dịch nước Javel.

D. Dung dịch xà phòng.

Câu 5. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

A. Maltose.

B. Cellulose.

C. Glucose.

D. Saccharose.

Câu 6. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. alcohol.

B. ketone.

C. amine.

D. aldehyde.

Câu 7. Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử carbon trong phân tử glucose là

A. 6.

B. 11.

C. 5.

D. 12.

Câu 8. Đồng phân của fructose là

A. saccharose.

B. cellulose.

C. glucose.

D. maltose.

Câu 9. Chất có chứa nguyên tố nitrogen là

A. ethyl amine.

B. saccharose.

C. cellulose.

D. glucose.

Câu 10. Chất nào sau đây là amine bậc một?

A. CH3NHC2H5.

B. (CH3)2NH.

C. (C2H5)3N.

D. CH3NH2.

Câu 11. Amino acid có phân tử khối nhỏ nhất là

A. Glycine.

B. Alanine.

C. Valine.

D. Lysine.

Câu 12. Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử glycine là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 13. Chất nào sau đây là dipeptide?

A. Ala -Ala-Gly.

B. Ala-Ala.

C. Glu-Ala-Ala.

D. Ala-Gly-Gly.

Câu 14. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

B. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

D. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

Câu 15. Cho các chất: methane, ethanol, aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 16. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 450 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 µm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 889,1.

B. 4746.

C. 1525.

D. 1007.

Câu 17. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.

B. Chất Q là H2NCH2COOH.

C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.

 D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 18. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực base giảm dần là

A. (3), (1), (5), (2), (4).

B. (4), (1), (5), (2), (3).

C. (4), (2), (3), (1), (5).

D. (4), (2), (5), (1), (3).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Linoleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ linoleic acid và glycerol là triolein.

a. Công thức linoleic có thể viết gọn là C17H33COOH.

b. Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.

c. Hydrogen hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn.

d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam trolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.

Câu 2. Xét các phát biểu về glucose và fructose.

a. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.

b. Glucose và fructose là carbohydrate thuộc nhóm monosaccharide.

c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

d. Glucose và fructose đều thuộc loại hợp chất polyhydroxy carbonyl.

Câu 3. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi khoảng 0,1%.

a. Y có phản ứng lên men, tạo thành ethanol hoặc lactic acid.

b. Y có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan.

c. Y bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

d. Chất X được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.

Câu 4. Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Giữa kì Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a. Glutamic acid có công thức phân tử là C5H9NO4.

b. Cho a mol glutamic acid tác dụng với a mol methanol khi có mặt xúc tác acid mạnh, đun nóng thu được hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức ester và 1 nhóm amino.

c. Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm.

d. Glu – Ala – Gly có phản ứng màu biuret.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Để điều chế 30 gam benzyl acetate người ta cho 300 mL dung dịch acetic acid 1M tác dụng với 250 mL dung dịch benzyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu suất của phản ứng điều chế benzyl acetate là bao nhiêu?

Câu 2. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước?

Câu 3. X là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo protein và các chất quan trọng như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của X, biết kết quả phân tích nguyên tố của X có 32,00%C; 6,67%H; 18,67%N về khối lượng; còn lại là O. Công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho X tác dụng với methanol có mặt HCl khan thu được ester khối lượng phân tử bằng bao nhiêu amu (giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do, không tạo muối với acid vô cơ)?

Câu 4. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

Câu 5. Cho các chất: methylamine, glycine, aniline, acetic acid, lysine, valine. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối?

Câu 6. Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Số trường hợp mẩu giấy quỳ tím bị chuyển thành màu xanh là?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Amino acid nào sau đây có khối lượng phân tử là 89 amu?

A. Glycine.

B. Alanine.

C. Valine.

D. Lysine.

Câu 2. Số liên kết peptide trong phân tử peptide Ala-Val-Ala-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 3. Thuốc thử để phân biệt methylamine và trimethylamine là

A. quỳ tím.

B. HCl.

C. HNO2.

D. FeCl3.

Câu 4. Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?

A. Polyethylene.

B. Poly(vinyl chloride).

C. Polyisoprene.

D. Tơ olon.

Câu 5. Trùng hợp propylene thu được polymer có tên gọi là

A. polystyrene.

B. polyethylene.   

C. polypropylene.

D. poly(vinyl chloride).

Câu 6. Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 3 là kí hiệu của nhựa poly(vinyl chloride). Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. methylbenzene.

B. vinyl chloride.

C. vinylbenzene.

D. cyclohexane.

Câu 7. Tơ capron thuộc loại tơ

A. vinylic.

B. polyester.

C. polyamide.

D. thiên nhiên.

Câu 8. Cho các chất: methylmethacrylate (1), toluene (2), acrylonitrile (3), valine (4), styrene (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (5).

C. (1), (3) và (5).

D. (3), (4) và (5).

Câu 9. Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?

A. Theo nguồn gốc, tơ được chia thành 3 loại: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp.

B. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi, mạch dài, thường phân nhánh.

C. Tơ tằm thuộc loại polypeptide.

D. Tơ là vật liệu kém bền trong môi trường acid cũng như trong môi trường base.

Câu 11. Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?

A. Pin Galvani.

B. Pin nhiên liệu.

C. Acquy.

D. Pin mặt trời.

Câu 12. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg, H2O/H2, OH-, 2H+/H2, Ag+/Ag. Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là

A. 2H+/H2.

B. Ag+/Ag.

C. H2O/H2,OH-.

D. Mg2+/Mg.

Câu 13. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 14. Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Zn. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?

A. Mg2+/Mg.

B. Zn2+/Fe.

C. Na+/Na.

D. Al3+/Al.

Câu 15. Cho phản ứng hoá học:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Cu2+ khử Fe thành Fe2+.    

B. Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.

C. Fe có tính khử yếu hơn Cu.        

D. Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hoá.

Câu 16. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá– khử: Fe2+/Fe, K+/K, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,924V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?

A. Na+.

B. Mg2+.

C. Ag+.

D. Fe2+.

Câu 17. Cho biết: EFe2+/Feo = -0,440 V; ECu2+/Cu0 = +0,340 V.

Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là

A. 0,920V.

B. 1,660V.

C. 0,100V.

D. 0,780V.

Câu 18. Cho Epin   (NiCu)o = 0,59 V và ECu2+/Cuo = 0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni  (ENi2+/Nio)

A. – 0,25 V.

B. – 0,34 V.

C. 0,35 V.

D. 0,34 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Cho phổ khối lượng của ester X như sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a. X là ester của methyl alcohol.

b. Ester X có khối lượng phân tử là 60 amu.

c. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức là CH3COONa.

d. Nhiệt độ sôi của X cao hơn ethyl alcohol và acetic acid.

Câu 2. Cho các phát biểu sau đây về hợp chất carbohydrate.

a. Tinh bột gồm amylose và amylopectin.

b. Cellulose và tinh bột đều là các disaccharide có trong tự nhiên.

c. Cellulose tan trong dung dịch chứa phức chất của Cu2+ với ammonia.

d. Glucose phản ứng với methyl alcohol (có mặt khí HCl) do trong cấu tạo có nhóm-OH hemiacetal.

Câu 3. Tơ polyamide dùng để dệt vải lót lốp ô tô, máy bay; vải may mặc; bện làm dây cáp, dây dù, lưới đánh cá; làm chỉ khâu vết mổ. Polyamide còn được dùng để đúc những bộ phận máy chạy êm, không gỉ (bách xe răng cưa, chân vịt tàu thuỷ, cánh quạt điện).

a. Tơ polyamide kém bền dưới tác dụng của acid và kiềm do liên kết -CO-NH- phản ứng được với cả acid và kiềm.

b. Polymer thuộc loại polyamide là tơ lapsan, nylon-6,6 và tơ enang.

c. Tơ polyamide là loại tơ có chứa liên kết amide (-NH-CO-).

d. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là 160.

Câu 4. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá Zn(s) thành ion Zn2+(aq).

b. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76 V.

c. Tại điện cực anode xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).

d. Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq)  Zn(s) + 2H+(aq).

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?

Câu 2. Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào thu được PMMA?

Câu 3. Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

Câu 4. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?

Câu 5. Cho giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hóa – khử: EFe2+/Feo = -0,44 V; EZn2+/Zno = -0,76; ECu2+/Cuo = 0,34 V; EAg+/Ago = 0,80. Có bao nhiêu ion có thể oxi hóa được kim loại Fe?

Câu 6. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá/khử là M2+/M và Ag+/Ag. Cho biết:

Cặp oxi hoá-khử

Fe2+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,44

-0,257

-0,137

+0,340

+0,799

Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Tham khảo đề thi Hóa học 12 các bộ sách có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học