3 Đề thi Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 3 Đề thi Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hóa học 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Hóa 12.

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Hoá học 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I (3 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?

A. Zn.

B. Na.

C. Ca.

D. Mg.

Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 1s2.

B. 3s23p3.

C. 2s22p6.

D. 3s1.

Câu 3. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do

A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.

B. kim loại có tỉ khối lớn.

C. các electron tự do trong kim loại gây ra.

D. kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.

Câu 4. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?

A. Sn.

B. Pb.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 5. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. vôi sống.

B. vôi tôi.   

C. thạch cao sống.

D. đá vôi.

Câu 6. Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là

A. Fe.

B. Ti.

C. Cu.

D. Mn.

Câu 7. Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

A. Tứ diện.

B. Bát diện.

C. Vuông phẳng.

D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Câu 8. Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”

Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

A. điện li, [M(H2O)n]+.

B. điện li, [M(H2O)m]n+.

C. điện phân, [M(H2O)m]n+.

D. phân li, [M(H2O)n]+.

Câu 9. Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Fe, Mg, Al.

B. Cu, Fe, Al.

C. Cu, Pb, Ag.

D. Fe, Al, Cr.

Câu 10. Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid), vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm)?

A. K2Cr2O7.

B. Cr2(SO4)3.

C. K2CrO4.

D. Na2CrO4.

Câu 11. Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?

A. N.

B. Co.

C. Co3+.

D. NH3.

Câu 12. Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về

A. nguyên tử trung tâm.

B. phối tử.

C. cả nguyên tử trung tâm và phối tử.

D. số lượng phối tử.

PHẦN II (2 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.

b. Mg có tính khử mạnh hơn Na.

c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.

d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.

Câu 2. Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3.

a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.

b. Phối tử là NO3.

c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.

d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.

PHẦN III (2 điểm). Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Điện phân dung dịch CuCl2 trong 1 giờ với dòng điện 5A. Sau điện phân, dung dịch còn CuCl2 dư. Khối lượng Cu đã sinh ra tại cathode của bình điện phân là bao nhiêu gam? (Cho Cu = 64). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Câu 2. Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 3. Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là?

Câu 4. Trong y học, dược phẩm dạng sữa Magnesium (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư hydrochloric acid HCl. Để trung hòa hết 788,0 mL dung dịch HCl 0,035 M trong dạ dày cần bao nhiêu mL sữa Magnesium, biết trong 1,0 mL sữa Magnesium có chứa 0,08 gam Mg(OH)2. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

a. (0,5 điểm) Hãy giải thích trường hợp sau: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển.

b. (1 điểm) Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1 M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V mL. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là bao nhiêu?

Bài 2 (1,5 điểm):

a. (0,5 điểm): Tại sao đơn chất của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn đơn chất của các nguyên tố họ s cùng chu kì?

b. (1 điểm): Dự đoán hiện tượng xảy ra, mô tả sự thay thế phối tử khi cho từ từ đến dư dung dịch ammonia vào dung dịch muối nickel(II) chloride. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Đáp án và hướng dẫn giải

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

1.A

2.D

3.C

4.C

5.C

6.C

7.D

8.B

9.D

10.B

11.C

12.B

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1

Đ

S

S

Đ

Câu 2

S

S

Đ

S

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu

1

2

3

4

Đáp án

5,97

26,4

1

10

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1.

a.

Đây là cách chống ăn mòn bằng phương pháp điện hoá, khi Zn và Fe cùng tiếp xúc với nước biển (dung dịch điện li), Zn sẽ bị ăn mòn trước và bảo vệ cho thành vỏ tàu.

b.

3 Đề thi Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Dung dịch X có: OH dư 0,01 mol và CO32: 0,01 mol

Cho từ từ H+ vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra:

nH+=nOH+nHCO3=0,02mol

=> V = 0,020,25 = 0,08L = 80mL.

Bài 2

a.

Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nguyên tử khối lớn hơn, bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố họ s cùng chu kì. Do đó đơn chất của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn đơn chất của nguyên tố họ s cùng chu kì.

b.

Hiện tượng: Dung dịch NiCl2, có màu lục, khi nhỏ thêm NH3, sẽ xuất hiện kết tủa màu lục, tiếp tục nhỏ đến dư NH3, kết tủa sẽ tan và tạo thành dung dịch có màu tím.

Kết tủa bị hoà tan là do đã tạo thành phức chất [Ni(NH3)6]2+. Trong dung dịch NiCl2 tồn tại phức aqua [Ni(H2O)6]2+, khi nhỏ đến dư NH3, sẽ có sự thay thế phối tử H2O bằng phối tử NH3.

Phương trình hoá học của các phản ứng:

[Ni(H₂O)6+(aq) + 2NH3(aq) → [Ni(H2O)4(OH)2] (s) + 2NH4+ (aq)

[Ni(H₂O)4(OH)₂](s) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6+(aq) + 2OH-(aq) + 4H2O(l).

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hóa học 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Hóa học 12 Cánh diều có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học