Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino acid và protein có lời giải
Với Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino acid và protein có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
Câu 1: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
A. bằng một hay nhiều gốc NH2
B. bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon.
C. bằng một hay nhiều gốc Cl.
D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.
Lời giải:
Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon ta được amin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Dãy gồm tất cả các amin là
A. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
B. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.
D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.
Lời giải:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon ta được amin
→ amin là những hợp chất chứa N
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Công thức tổng quát của amin no 2 chức mạch hở là?
A. CnH2n+3N
B. CnH2n+4N2
C. CnH2nN
D. Không có đáp án thỏa mãn
Lời giải:
Dựa vào công thức chung dãy đồng đẳng amin, amin sẽ có dạng CnH2n+2-2a+kNk
Trong trường hợp này, a = 0, k = 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
A. CH3NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Lời giải:
Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hydrocarbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin no?
A. CH3NHCH2=CH2.
B. CH2=C(CH3)NH2.
C. H2N(CH2)6NH2.
D. C6H5NH2.
Lời giải:
Amin no trong phân tử không có liên kết pi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Chất nào sau đây không phải amin bậc II?
A. C2H5N(CH3)2.
B. CH3NHCH3.
C. C6H5NHCH3.
D. C2H5NHC2H3.
Lời giải:
Amin bậc II là amin có 2 nhóm hydrocarbon thay thế cho 2H trong phân tử NH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
A. ethylmethylamine.
B. methylethanamine.
C. N-methylethylamine.
D. ethylethylamine.
Lời giải:
Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hydrocarbon + amin
Có 2 gốc hydrocarbon là methyl và Ethyl thì đọc Ethyl trước (đọc theo thứ tự anphabet)
→ tên gọi: ethylmethylamine
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: aniline có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5OH.
C. C6H5NH2.
D. CH3OH.
Lời giải:
aniline có công thức là C6H5NH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Amin X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là:
A. C2H10N2.
B. C2H10N.
C. C3H15N3.
D. CH5N.
Lời giải:
CTĐGN CH5N → CTCT: (CH5N)n hay CnH5nNn
→ 5n ≤ 2n + 3 → n = 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: ethylmethylamine (1); etyldimethylamine (2); isopropylamine (3).
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (3), (1), (2).
D. (3), (2), (1).
Lời giải:
(1) ethylmethylamine : C2H5NHCH3 (amin bậc II)
(2) Etyldimethylamine : C2H5N(CH3)3 (amin bậc III)
(3) isopropylamine : (CH3|)2CHNH2 (amin bậc I)
→ thứ tự bậc amin tăng dần là (3), (1), (2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (alilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
A. C2H5NH2.
B. NH3.
C. CH3NH2.
D. C6H5NH2.
Lời giải:
Tính bazơ sắp xếp theo thứ tự: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2
=> C6H5NH2 có lực bazơ yếu nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trên là
A. (1) < (5) < (2) < (4) < (3)
B. (5) < (1) < (3) < (2) < (4).
C. (5) < (2) < (4) < (3) < (1).
D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
Lời giải:
Tính bazơ tăng theo thứ tự: C6H5NH2 (1) < NH3 (5) < CH3NH2 (2) < C2H5NH2 (4) < CH3NHCH3 (3)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Cho các chất phenylamine, phenol, methylamine, acetic acid. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. phenylamine.
B. methylamine.
C. phenol, phenylamine.
D. acetic acid.
Lời giải:
Phenyl amin, phenol ko làm đổi màu quỳ tím
acetic acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Nguyên nhân amin có tính bazơ là:
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amonia.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Lời giải:
Trên nguyên tử N của amin và amonia đều có chứa đôi e, nên dễ dàng nhận H+
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
B. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
C. CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O
D. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl
Lời giải:
Đáp án A, B, D đều là phản ứng thể hiện tính bazơ của amin
Chỉ có đáp án C là phản ứng oxi hóa - khử, không phải là phản ứng axit - bazơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Lời giải:
amino acid là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là
A. glycerin.
B. glycine.
C. valine.
D. aminoethanoic acid.
Lời giải:
Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là valine.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Axit a-aminopropionic là tên gọi của?
A. CH3–CH(NH2)–COOH.
B. CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH.
C. NH2–CH2–COOH.
D. NH2CH3–CH2–COOH.
Lời giải:
Axit a-aminopropionic là tên gọi của CH3–CH(NH2)–COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Hợp chất nào sau đây không phải là amino acid?
A. CH3CONH2.
B. HOOC CH(NH2)CH2COOH
C. H2NC6H4COOH.
D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH
Lời giải:
amino acid là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
CH3CONH2 là hợp chất có nhóm NH2 nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino acid
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Phát biểu KHÔNG đúng là
A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
B. amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Tên bán hệ thống của amino acid: axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên carboxylic acid tương ứng.
D. amino acid là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Lời giải:
Phát biểu không đúng là C
Cách gọi tên thay thế: Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên carboxylic acid tương ứng.
Cách gọi tên bán hệ thống:
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của carboxylic acid tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử các amino acid có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
B. Dung dịch của các amino acid đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch của các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino acid đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
- Phát biểu A sai vì phân tử amino acid có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH.
- Phát biểu B sai vì có amino acid làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, α-aminoglutaric acid làm quỳ tím chuyển hồng, …
- Phát biểu C sai vì có amino acid không làm đổi màu quỳ tím. VD: glycine, alanine, valine, …
- Phát biểu D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho các chất sau: (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
A. (2) > (3) > (4) > (1).
B. (3) > (4) > (1) > (2).
C. (4) > (3) > (2) > (1).
D. (2) > (3) > (1) > (4).
Lời giải:
Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
B. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.
D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.
Lời giải:
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino acid đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino acid đều không làm đổi màu quì tím
(3) glycine phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino acid đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanine, lysin, α-aminoglutaric acid
(6) Trong phân tử amino acid vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Lời giải:
(1) Đúng
(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino acid)
(3) Đúng
(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino acid
(5) Đúng . Vì : alanine (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và α-aminoglutaric acid (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)
(6) Đúng. Vì amino acid còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Dãy chỉ chứa những amino acid không làm đổi màu quỳ tím là
A. Gly, Ala, Glu
B. Val, Lys, Ala
C. Gly, Val, Ala
D. Gly, Glu, Lys
Lời giải:
Những amino acid không làm đổi màu quỳ là Gly, Ala, Val.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. CH3-CH(NH2)COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Lời giải:
Xét amino acid có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
C. x > y => quỳ hóa xanh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
A. CH3-CH(NH2)-COOH.
B. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
Lời giải:
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 nên có tính axit mạnh hơn tính bazơ do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (aniline), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Lời giải:
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai
A. tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret.
B. Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptit.
C. Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino acid.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Lời giải:
B sai vì dipeptide mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino acid, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: tripeptide X chỉ tạo bởi glycine có CTPT là
A. C6H15N3O4.
B. C6H11N3O4.
C. C6H13N3O6.
D. C6H11N3O6.
Lời giải:
glycine tạo tripeptide theo phương trình:
3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Lời giải:
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Trong môi trường kiềm, tripeptide tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. tím.
B. đỏ.
C. vàng.
D. xanh.
Lời giải:
Trong môi trường kiềm, tripeptide tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
A. NH2.
B. COOH.
C. NO2.
D. CHO.
Lời giải:
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino acid và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
⟹ 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Lời giải:
Những dipeptide tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:
Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val
⟹ thu được tối đa 4 dipeptide
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?
A. Fibroin.
B. Anbumin.
C. Miozin.
D. Hemoglobin.
Lời giải:
Protein có trong lòng trắng trứng là anbumin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do
A. các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.
B. do NaCl làm đông tụ protein trong cua.
C. do sự đông tụ của protein bằng nhiệt.
D. cả A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Trong thịt cua chứa protein hòa tan, khi đun nóng, các protein này bị đông tụ tạo thành các mảng riêu cua nổi lên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino acid.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Lời giải:
A đúng vì protein là là những chuỗi polypeptide liên kết với nhau → số liên kết peptit lớn → có phản ứng màu biuret
B đúng (xem lại lí thuyết peptit)
C đúng vì: protein là những polypeptide cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Các đơn vị tạo thành chuỗi polypeptide là các α -amino acid.
D sai vì các protein dạng sợi (keratin, miozin, …) không tan trong nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38: Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho copper (II) hydroxide vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện
A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím
D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím
Lời giải:
Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, cho copper (II) hydroxide vào dd lòng trắng trứng thấy màu tím xuất hiện.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Cho các phát biểu sau về protit:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.
Những phát biểu đúng là
A. (1), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Lời giải:
(1) đúng
(2) sai. Trong tất cả cá sinh vật sống đều có protein.
(3) sai. Protein bị đông tụ khi đun nóng, trong môi tường axit hoặc kiềm.
(4) đúng. Protein dạng sợi không tan trong nước, protein dạng hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Vắt chanh vào một cốc sữa, ta thấy hiện tượng đông tụ protein xuất hiện.
B. Phân tử các protein do các mạch polypeptide tạo nên.
C. Khi cho Cu(OH)2/OH- vào dung dịch lòng trắng trứng, ta thấy có phức chất màu tím.
D. Protein rất ít tan trong nước lạnh nhưng lại dễ tan trong nước nóng.
Lời giải:
D sai vì protein bị đông tụ bởi nhiệt độ → tan được trong nước lạnh và không tan trong nước nóng
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải
- Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải
- Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải
- Bài tập về ester của amino acid và cách giải
- Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều