150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1)

Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Với 150 câu trắc nghiệm ester lipid (nâng cao – phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm ester lipid (nâng cao – phần 1)

Câu 1: Đun nóng acetic acid với isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH có H2SO4 đặc, xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acetic acid đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là ( biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

A. 192,0 gam.             B. 97,5 gam.

C. 292,5 gam.             D. 195,0 gam.

Lời giải:

(CH3)2CH – [CH2]2OH (Isoamylic) + CH3COOH (acetic acid) ⇆ (CH3)2CH – [CH2]2OCOCH3 (isoamyl axetat) + H2O

nacetic acid = 132,25/60 < nisoamylic = 200/88

→ nisoamylic = nacetic acid. H = 1,5 mol → misoamyl axetat = 1,5.130 = 195g.

→ Đáp án D

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm methyl alcohol và hai carboxylic acid (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp ester (giả thiết phản ứng ester hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. CH3COOH và C2H5COOH.

B. HCOOH và CH3COOH.

C. C2H5COOH và C3H7COOH.

D. C3H7COOH và C4H9COOH.

Lời giải:

Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.

Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol

Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng ester hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol

→ nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25

→15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)

Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH.

→ Đáp án A

Câu 3: Chia 7,8 gam hỗn hợp ethyl alcohol và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng ester thu được, biết hiệu suất phản ứng ester hoá đều bằng 80%.

A. 6,48 gam.             B. 8,1 gam.

C. 8,8 gam.              D. 6,24 gam.

Lời giải:

Gọi CTPT chung của hỗn hợp 2 ancol là ROH

Phần 1: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nROH = 2nH2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

MROH = 3,9/0,1 = 39 → R = 39 - 17 = 22

nCH3COOH = 0,5 ⇒ nCH3COOR = nROH = 0,1 mol

→ mester = 0,1.(15 + 44 + 22).0,8 = 6,48 g.

→ Đáp án A

Câu 4: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ethyl alcohol và acetic acid có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam ester. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng ester hóa lần lượt là

A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.

B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.

D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.

Lời giải:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

nester = 0,16 ⇒ H = 0,16/0,2 = 80%

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của ester thu được là (biết hiệu suất các phản ứng ester đều 75%)

A. 10,89 gam.             B. 11,4345 gam.

C. 14,52 gam.             D. 11,616 gam.

Lời giải:

MX = (46 + 60)/2 = 53 → R1 + 45 = 53 → R1 = 8

MY = (32.3 + 46.2)/(3 + 2) = 37,6 → R2 + 17 = 37,6 → R2 = 20,6

nX = 11,13/53 = 0,21

nY = 7,52/37,6 = 0,2

Mester = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2. 72,6. 0,75 = 10,89g.

→ Đáp án A

Câu 6: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam ester (hiệu suất các phản ứng ester hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

A. 12,064.             B. 22,736.

C. 17,728.             D. 20,4352.

Lời giải:

hh X có khối lượng mol trung bình là: (46 + 60)/2 = 53

hh Y có khối lượng mol trung bình là: (32.2 + 46.3)/5 = 40,4

nX = 16,96/53 mol; nY = 0,2 mol.

→ mester = 0,2.(53 + 40.4 - 18).0,8 = 12,064g

→ Đáp án A

Câu 7: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hydrocarbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam ester (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là

A. (a + 2,1)h %.             B. (a + 7,8)h %.

C. (a + 3,9)h %.             D. (a + 6)h %.

Lời giải:

nX = 2nCO2 = 0,1 mol

7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0,2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol

→ khi thực hiện phản ứng ester hóa thì nX = nY

⇒ mester = mX + mY - mH2O = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1

Nếu tính theo hiệu suất h% thì mester = (a + 2,1)h%.

→ Đáp án A

Câu 8: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa acetic acid và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ethyl alcohol. Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba ester. Lấy sản phẩm của phản ứng ester hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối (Giả sử hiệu suất phản ứng ester hoá là 100%). Giá trị của m là

A. 10,0.             B. 16,4.

C. 20,0.              D. 8,0.

Lời giải:

CH3COOH + CnH2n+1OH → CH3COOCnH2n+1 + H2O.

Tăng giảm khối lượng:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là CH3COONa

→ m = 0,2.82 = 16,4g.

→ Đáp án B

Câu 9: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và carboxylic acid đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của axit lớn hơn số mol của ancol). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hoá (hiệu suất là 80 %) thì số gam ester thu được là

A. 17,10.              B. 18,24.

C. 25,65.              D. 30,40.

Lời giải:

Ta có: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3

nCO2 > nH2O ⇒ axit Y là axit không no ⇒ Có hai trường hợp xảy ra

TH1:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ a > b ⇒ TH1 loại

TH2:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

C3H7OH + CH2=CH-COOH -to, xt→ CH2=CH-COOC3H7 + H2O

⇒ nCH2=CH-COOC3H7 = nC3H7OH. 80% = 0,2. 80% = 0,16 mol

⇒ mCH2=CH-COOC3H7 = 0,16. 114 = 18,24 gam)

→ Đáp án B

Câu 10: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức ester Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là

A. C3H5OH.              B. CH3OH.

C. CH3OH hoặc C2H5OH.              D. C2H5OH.

Lời giải:

Như vậy Y1 và Y2 có thể là ester 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.

∗ Nếu Y1 là ester 2 chức thì có CT là: CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH

∗ Nếu Y1 là tạp chức của ester và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5

→ ancol là C2H5OH

→ Đáp án C

Câu 11: Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam ester E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành ester là

A. 50%             B. 60%

C. 75%             D. 80%.

Lời giải:

Giả sử ancol có n chức

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Giả sử axit có m chức

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 12: Một hỗn hợp đẳng mol gồm một carboxylic acid no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng ester hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là

A. 40%.             B. 45%.

C. 50%.             D. 60%.

Lời giải:

Phần 1: nancol = nH2O - nCO2 = 0,05 mol

Phần 2:

Ta thấy, lượng H2O loại đi chính là số mol ester tạo thành

→ nester = 0,25 - 0,22 = 0,03 mol

→ H = 0,3/0,6 = 60%

→ Đáp án D

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa.

- Phần 2 được ester hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 ester, đốt cháy ester này thu được khối lượng H2O là

A. 1,8 gam.              B. 3,6 gam.

C. 5,4 gam.              D. 7,2 gam.

Lời giải:

ester thu được sẽ là ester no, đơn chức mạch hở

Khi đốt ester này thì thu được nH2O = nCO2

Do số C không đổi trong cả 2 phần nên nH2O = 0,3 → mH2O = 5,4

→ Đáp án C

Câu 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suât phản ứng ester hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 6,4.             B. 8,0.

C. 6,8.              D. 8,1.

Lời giải:

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

PTPƯ: RCOOH + C2H5OH ⇆ RCOOC2H5 + H2O.

Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.

→ nester = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)

→ mester = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.

→ Đáp án A

Câu 15: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa acetic acid với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 ester. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 ester đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3.

C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.

D. n-C3H7OH và n-C4H9OH.

Lời giải:

nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol

Số C trung bình trong ester: nCO2/nester = 4,5

Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5 - 2 = 2,5.

→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

→ Đáp án C

Câu 16: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol carboxylic acid đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam ester Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là

A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5.

B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3.

C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.

D. HCOOCH2CH2OCOH.

Lời giải:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

nX = 0,1 mol.

Giả sử ancol a (a < 3) chức.

→ Mester = 87a → a = 2 → Mester = 174

→ C2H5COO – CH2 – CH2 – OOCC2H5.

→ Đáp ánA

Câu 17: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.

Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam ester E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.

Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là

A. C3H7COOH.             B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.             D. HCOOH.

Lời giải:

Phần 2:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b

Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên → nancol – naxit = 0,1 mol

Mặt khác, 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1

Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra

Số C trong ancol: 0,4/0,1 = 4 → C4H9OH

Như vậy, số C trong axit: (0,9 - 0,2.4)/0,1 = 1 → HCOOH

→ Đáp án D

Câu 18: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzene và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được ester Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là

A. CH3OH.             B. C2H5OH.

C. CH2=CH-CH2OH.             D. C3H7OH.

Lời giải:

Dễ thấy, do ester Z thuần chức nên số O trong ester bằng số O trong axit, như vậy n = m

Số C của ancol: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Số H của ancol: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Do ancol đơn chức nên ancol là C2H5OH

→ Đáp án B

Câu 19: ester X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?

A. 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Gọi công thức là: C2nH3nO2n

Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ)

n = 2 → C4H6O4 → CH3OOC – COOCH3.

n = 4 → C8H12O8.

Chất này là ester 4 chức: k = 3 < 4 → Loại

→ Đáp án A

Câu 20: X là ester tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu ester thoả mãn điều kiện đó ?

A. 1.              B. 2.

C. 3.              D. 4.

Lời giải:

nNaOH = 2nX = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4

Các ester thỏa mãn là:

CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3

CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)

→ Đáp án B

Câu 21: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và acetic acid tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam ester. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng ester hóa?

A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%

B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%

C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%.

Lời giải:

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có hệ 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có nester = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%

%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%

→ Đáp án B

Câu 22: Cho 13,8 gam glycerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glycerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?

A. 3.              B. 4.

C. 2.              D. 5.

Lời giải:

Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.

Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.

Có hiệu suất nên số mol glycerol phản ứng là:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

(số mol E luôn bằng số mol glycerol phản ứng ).

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Vậy CTPT của E là: C5H8O5.

- TH1: E là ester 2 lần axit HCOOH của glycerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).

Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.

- TH2: E là ester 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-

Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.

Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.

→ Đáp án B

Câu 23: Đun nóng hỗn hợp acetic acid và ethylene glycol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức ester E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là

A. 51,656%.              B. 23,934%.

C. 28,519%.              D. 25,574%.

Lời giải:

X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2

Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol

Gọi nE1 = a, nE2 = b

→ Ta có Hệ PT: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ethyl alcohol phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp ester (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là

A. C6H13COOH và C7H15COOH.

B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. C3H7COOH và C4H9COOH.

D. HCOOH và CH3COOH.

Lời giải:

X: nH2 = 0,2 mol

Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo ester nên naxit = nancol = nester = 0,2 mol

→ MRCOOC2H5 = 16,2/02 = 81 → R = 8

→ HCOOH, CH3COOH

→ Đáp án D

Câu 25: Hỗn hợp X gồm acetic acid và ethanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:

• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng ester hoá bằng 60%. Khối lượng ester tạo thành là

A. 8,80 gam.             B. 5,20 gam.

C. 10,56 gam.             D. 5,28 gam.

Lời giải:

nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.

- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.

nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.

- Phần 2: nCO2 = 1,12/2,24 = 0,05 mol.

nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol → b = 0,2 mol.

- Phần 3: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

→ mCH3COOC2H5 = 0,1.88.(60/100) = 5,28g

→ Đáp án D

Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X ester hóa với 45 gam acetic acid thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng ester thu được theo m và H là:

A. [(2m + 4,2)H]/100

B. [(1,5m + 3,15)H]/100

C. [(m + 2,1)H]/100

D. [(m + 3)H]/100.

Lời giải:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Vậy, hiệu suất tính theo ancol.

Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H

→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol

Khối lượng ester thu được là:

mester = m.0,01H + 0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = [(m + 2,1).H]/100

→ Đáp án C

Câu 27: Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư methyl alcohol thu được 2,888 gam hỗn hợp ester với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. HCOOH và CH3COOH.

B. CH3COOH và CH3CH2COOH.

C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.

D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH.

Lời giải:

Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Chặn khoảng giá trị của M ta có:

4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x) → M < 62,25

5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My ≤ - 46y) → M > 59.

Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với acetic acid CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.

→ Đáp án B

Câu 28: Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol methyl alcohol (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 ester với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành ester. Vậy số mol của hai ester có thể là

A. 0,30 và 0,20.              B. 0,36 và 0,18.

C. 0,24 và 0,48.              D. 0,12 và 0,24.

Lời giải:

nancol phản ứng = 0,72 mol

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ a + 2b = 0,72

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ a = 0,1685, b = 0,2757

→ Đáp án B

Câu 29: Cho 4 mol acetic acid tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glycerol và 1 mol ethylene glycol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.

A. 170,4 g.              B. 176,5 g.

C. 156,7 g.              D. 312 g.

Lời giải:

Ta có cho acetic acid tác dụng với glycerol và ethylene glycol tạo sản phẩm.

2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O

3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O

2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O

CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O

Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol

Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam

→ Đáp án A

Câu 30: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa ethylene glycol với một carboxylic acid X thu được ester có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:

A. 3,76 gam.              B. 3,80 gam.

C. 4,40 gam.              D. 5,12 gam.

Lời giải:

Xét ester: π + v = (8.2 + 2 - 10)/2 = 4

Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết π trong mạch C.

Công thức X là: C2H3COOH

nKOH = 0,4 mol

Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.

Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.

→ Đáp án C

Câu 31: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và carboxylic acid Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hóa với hiệu suất là 75%. Khối lượng ester thu được là

A. 22,80 gam.              B. 25,65 gam

C. 17,1 gam.             D. 18,24 gam.

Lời giải:

Ta có: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3

nCO2 > nH2O ⇒ axit Y là axit không no ⇒ Có hai trường hợp xảy ra

TH1:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án ⇒ a > b ⇒ TH1 loại

TH2:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

C3H7OH + CH2=CH-COOH → CH2 = CH – COOC3H7 + H2O

→ nCH2-CH-COOC3H7 = nC3H7OH.75% = 0,2.75% = 0,15 mol

→ mCH2-CH-COOC3H7 = 0,15. 144 = 17,1 g

→ Đáp án C

Câu 32: ester X được tạo thành từ ethylene glycol và hai carboxylic acid đơn chức. Trong phân tử ester, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

A. 17,5.              B. 14,5.

C. 15,5.              D. 16,5.

Lời giải:

Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2

Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1 → Số C trong X là 5

nNaOH = 10/40 = 0,25 mol

→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3

HCOO-CH2CH2-OOCCH3 (0,125) + 2NaOH (0,25) → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH

→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.

→ Đáp án D

Câu 33: E là ester của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

A. CH3COOCH3              B. HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5              D. Cả B và C đều đúng

Lời giải:

Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1. 1,1. 10)/100 = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = (3,751. 100)/(100 + 25) = 3 (gam)

→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44

- Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)

- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (ethyl acetate)

→ Đáp án D

Câu 34: Có 2 ester có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 ester nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 ester là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3

C. CH3COOCH5 và HCOOC3H7

D. Không xác định được

Lời giải:

Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 ester có dạng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH

Hai ester là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của ester no đơn chức là CnH2nO2

Đặt x và y là mỗi số mol ester trong 22,2 gam hỗn hợp

Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:

nNaOH = nester = x + y = 0, 3 mol

Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74

CnH2nO2 = 72 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 ester là C3H6O2

Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

→ Đáp án A

Câu 35: ester đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Lời giải:

- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100 → CTPT của ester X đơn chức là C5H8O2

- Ta có: nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol.

- Đặt CTTQ của X là: RCOOR’

- Tìm gốc R

+ Ta có: nKOH phản ứng = nRCOOH = nX = 0,2mol → nKOH dư = 0,1 mol mà

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ R là C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH=CH2.

→ Đáp án A

Câu 36: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là :

A. 132              B. 152

C. 272              D. 174

Lời giải:

nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5. 0,4 = 0,3 mol

→ nNaOH : nancol = 3 : 1 → Y là ancol ba chức.

Giả sử A là (RCOO)3R1

MRCOONa = MR + 67 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1

MX = 59.3 + MR1 = 218 → MR1 = 41 → R1 là C3H5

Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.

→ Đáp án D

Câu 37: Hỗn hợp X gồm stearic acid, axit panmitic và triglixerit của stearic acid, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glycerol. Giá trị của a là

A. 0,414.             B. 1,242.

C. 0,828.             D. 0,460.

Lời giải:

nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol.

Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi

→ 2nchất béo = nCO2 - nH2O = 0,01 mol → nglycerol = 0,005 mol

Với hiệu suất 90% có m = 0,005. 92. 90% = 0,414 gam

→ Đáp án A

Câu 38: Cho vào ống nghiệm 2 ml ethyl acetate, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là

A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.

B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.

C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.

D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.

Lời giải:

Ban đầu ethyl acetate không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.

Khi đun nóng lên có phương trình:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.

→ Đáp án C

Câu 39: Cho các phản ứng:

(1) X + NaOH -to→ Y + Z

(2) Y + NaOH (rắn) -CaO, to→ CH4 + Y1

(3) CH4 -1500oC.11n→ Q + H2

(4) Q + H2O -to, xt→ Z

Dùng hóa chất gì để phân biệt X và methyl fomiat?

A. Quỳ tím.

B. Dung dịch Br2.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Dung dịch AgNO3/NH3 hoặc dung dịch Br2

Lời giải:

CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)

CH4 -1500oC→ CH≡CH (Q)+ H2

CH≡CH + H2O → CH3CHO

methyl fomiat: HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng bạc còn X thì không tham gia

→ Đáp án C

Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

(1) C4H6O2 (M) + NaOH -to→ (A) + (B)

(2) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O -to→ (F)↓ + Ag + NH4NO3

(3) (F) + NaOH -to→ (A)↑ + NH3 + H2O

Chất M là:

A. HCOO(CH2)=CH2.              B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH=CHCH3.              D. CH2=CHCOOCH3.

Lời giải:

- Các phản ứng xảy ra:

(1) CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

(2) CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 -to→ CH3COONH4 (F) + Ag↓ + NH4NO3

(3) CH3COONH4 (F) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + NH3 + H2O

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

este-lipit.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học