150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4)

Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Với 150 câu trắc nghiệm ester lipid (cơ bản – phần 4) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm ester lipid (cơ bản – phần 4)

Câu 121: Cho 20 gam một ester X (có phân tử khối là 100amu) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCH2COOCH3.               B. CH3COOCH=CHCH3.

C. C2H5COOCH=CH2.               D. CH2=CHCOOC2H5.

Lời giải:

nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư → mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam

→ Mmuối = 96 → Muối là C2H5COONa → X: C2H5COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 122: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipid X thu được 46 gam glycerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C17H31COOH và C17H33COOH.

B. C15H31COOH và C17H35COOH.

C. C17H33COOH và C17H35COOH.

D. C17H33COOH và C15H31COOH.

Lời giải:

nglycerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol → MX = 888

X: C3H5(OCOR)3 → MR = 238,33

→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH

→ Đáp án C

Câu 123: Hóa hơi 27,2 gam một ester X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn của ester X là

A. CH3COOC6H5.               B. C6H5COOCH3.

C. CH3COOC6H4CH3.               D. HCOOC6H5.

Lời giải:

nkhí = 0,2 mol → MX = 136

Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri

→ X có dạng RCOOC6H5

Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3

→ Công thức cấu tạo thu gọn của ester X là CH3COOC6H5

→ Đáp án A

Câu 124: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 ester là ethyl acetate và methyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A. 400 ml.               B. 500 ml.

C. 200 ml.               D. 600 ml.

Lời giải:

ethyl acetate: CH3COOC2H5 , methyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ ethyl acetate và methyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ nester = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp ester là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH -to→ RCOONa + R’OH

→ nNaOH = nester = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

→ Đáp án A

Câu 125: Xà phòng hoá 8,8 gam ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.               B. 8,56 gam.

C. 8,2 gam.               D. 10,4 gam.

Lời giải:

nCH3COOCH2CH3 = 0,1 mol;

nNaOH = 0,2. 0,2 = 0,04 mol

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Chất rắn thu được sau khi cô cạn là CH3COONa

→ mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam

→ Đáp án A

Câu 126: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm methyl fomat và methyl acetate tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng methyl fomat trong hỗn hợp là

A. 3,7 gam.               B. 3 gam.

C. 6 gam.               D. 3,4 gam.

Lời giải:

nNaOH = 2.0,15 = 0,3 mol → nester = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Khối lượng methyl fomat trong hỗn hợp là: mHCOOCH3 = 0,1.60 = 6 g.

→ Đáp án C

Câu 127: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp ethyl acetate và Ethyl fomiat cần 25,93 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của ethyl acetate trong hỗn hợp là

A. 47,14%.               B. 52,16%.

C. 36,18%.               D. 50,20%.

Lời giải:

mdung dịch NaOH = D.V = 1,08. 25,93 = 28 gam

→ nNaOH = 28. 10% = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 → nester = nNaOH = 0,07 mol

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Thành phần % khối lượng của ethyl acetate trong hỗn hợp là:

%mCH3COOC2H5 = 47,14%

→ Đáp án A

Câu 128: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 12,2 gam.               B. 16,2 gam.

C. 19,8 gam.               D. 23,8 gam.

Lời giải:

nCH3COOC6H5 = 13,6/136 = 0,1 mol

nNaOH = 1,5. 0,2 = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)

→ a = mNaOH(dư) + mCH3COONa + mC6H5ONa = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam

→ Đáp án D

Câu 129: Cho 6 gam một ester X của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là

A. ethyl acetate.               B. propyl fomat.

C. methyl acetate.               D. methyl fomat.

Lời giải:

X là ester của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là ester, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ nester = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol → Mester = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2 → ester X là HCOOCH3: methyl fomat

→ Đáp án D

Câu 130: Cho 4,2 g ester no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là

A. CH3COOCH3.              B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC2H5.

Lời giải:

Gọi công thức chung của ester là RCOOR’ (R’ là gốc hydrocarbon?

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Khi thủy phân ester mà mmuối > mester, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol ester phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng ester: 23 - 15 = 8 gam

Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam

→ nRCOOCH3 = nRCOONa = 0,07 mol → MRCOONa = 68 gam

→ RCOONa là HCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

→ Đáp án B

Câu 131: X là một ester no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam ester X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOCH3.               B. HCOOCH2CH2CH3.

C. CH3COOC2H5.               D. HCOOCH(CH3)2.

Lời giải:

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Mester = 5,5.16 = 88 → nester = 2,2/88 = 0,025 mol

→ nester = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → → MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án C

Câu 132: Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?

A. NH3 và CO2.               B. H2O và CO2.

C. CO và H2O.               D. NH3, CO2 và H2O.

Lời giải:

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Mester = 5,5.16 = 88 → nester = 0,025 mol

→ nester = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = MRCOONa = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → MCH3COOR'→ MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án B

Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức ester ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của ester X có thể là:

A. C6H8O2              B. C4H8O4

C. C3H6O2              D. C2H4O2

Lời giải:

Ta có: nCO2 = 0, 2 (mol); nH2O = 0,2 (mol)

0,1 mol ester khi cháy tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2mol H2O nên ester là C2H4O2.

→ Đáp án D

Câu 134: X là một ester no đơn chức, có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam ester X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. C2H5COOCH3               B. CH3HCOOCH2CH2CH3

C. CH3COOC2H5               D. HCOOCH(CH3)2.

Lời giải:

Gọi công thức tổng quát của ester no đơn chức có dạng CnH2nO2.

Mà dX/CH4 = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88

→ 14n + 32 = 88 → n = 4 → Công thức phân tử của X là C4H8O2.

nX = 2,2/88 = 0,025 mol

Phản ứng: RCOOR’ (0,025 mol) + NaOH → RCOONa (0,025 mol) + R’OH

Theo đề bài, ta có: 0,025(R + 67) = 2,05 → R = 15 : CH3

Vậy công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3

→ Đáp án C

Câu 135: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ester no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có

A. số mol CO2 = số mol H2O.

B. số mol CO2 > số mol H2O.

C. số mol CO2 < số mol H2O.

D. không xác định được.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của ester no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Sản phẩm cháy thu được có: nH2O = nCO2

→ Đáp án A

Câu 136: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, stearic acid. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

A. 15,680 lít.               B. 20,160 lít.

C. 17,472 lít.               D. 16,128 lít.

Lời giải:

X là ester của glycerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và stearic acid (C17H35COOH)

→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6

PTHH: C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O

nO2 = 0,01. 78 = 0,78

→ VO2 = 0,78.22,4 = 17,4721

→ Đáp án C

Câu 137: Đốt cháy hết a mol ester A được 2a mol CO2. A là

A. methyl fomat.               B. ester 2 lần ester.

C. ester vòng.               D. ester không no.

Lời giải:

Số mol C có trong 1 mol ester A: nC(1 mol A) = nCO2/nA = 2 mol

→ ester A là HCOOCH3 (methyl fomat) là ester no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D

→ Đáp án A

Câu 138: Đốt cháy một lượng ester no, đơn chức, mạch hở E cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của ester này là

A. C2H4O2.              B. C4H8O2.

C. C3H6O2.              D. C5H10O2.

Lời giải:

E là ester no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho: nH2O = nCO2 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO(E) + 2. 0,35 = 2.0,3 + 0,3 → nO(E) = 0,2

→ nC : nH : nO = 0,3 : (2.0,3) : 0,2 = 3:6:2

→ E có dạng (C3H6O2)n

Vì E là ester đơn chức → n = 1 → Công thức phân tử của ester E là C3H6O2

→ Đáp án C

Câu 139: Đốt cháy 2,58 gam một ester đơn chức thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của ester đó là

A.C4H8O2.               B. C4H6O2.

C. C3H6O2.              D. C5H8O2.

Lời giải:

nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,09 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO(este) = 2,58 – mC – mH = 2,58 – 0,12.12 – 0,09.2 = 0,96 g

→ nO(este) = 0,96/16 = 0,06 mol → nC : nH : nO = 0,12 : (0,09.2) : 0,06 = 2:3:1

→ ester có dạng (C2H3O)n

Vì ester đơn chức → n = 2 → Công thức phân tử của ester đó là C4H6O2

→ Đáp án B

Câu 140: Đốt cháy 6 gam ester Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOCH3.              B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC2H5.

Lời giải:

Y no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2     →    nH2O

14n+32           18n

6                  3,6

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của Y là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của Y là HCOOCH3

→ Đáp án B

Câu 141: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ester X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức cấu tạo của ester X đem đốt là

A. HCOOCH3.               B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC3H7.

Lời giải:

Tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) chính là tỉ lệ về số mol

→ Đốt cháy ester X thu được số mol khí CO2 bằng số mol khí O2 cần dùng cho phản ứng

ester X no, đơn chức mạch hở (CnH2nO2) có phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCO2 = nO2 → n = (3n-2)/2 → n = 2 → Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của ester X là HCOOCH3

→ Đáp án A

Câu 142: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các ester no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là

A. 0,1 mol; 12 gam.               B. 0,1 mol; 10 gam.

C. 0,01 mol; 10 gam.               D. 0,01 mol; 1,2 gam.

Lời giải:

ester no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 khi đốt cháy hoàn toàn cho:

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của H2O và CO2

→ mCO2 + mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

→ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol → mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam

→ Có 0,1 mol H2O sinh ra và 10 gam kết tủa tạo thành

→ Đáp án B

Câu 143: Đốt cháy 7,4 gam ester E thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

A. CH3COOCH2CH2CH3.               B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOC2H5.               D. HCOOCH3.

Lời giải:

E no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2     →     nH2O

14n+32           18n

7,4                 5,4

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C3H6O2

E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 → E là ester của formic acid

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOC2H5

→ Đáp án C

Câu 144: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một ester X (tạo nên từ một carboxylic acid đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số ester đồng phân của X là

A. 2.               B. 5.

C. 6.               D. 4.

Lời giải:

nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol;

nH2O = 0,09/18 = 0,005 mol;

→ nCO2 = nH2O → ester X no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức phân tử X là CnH2nO2 ta có sơ đồ:

CnH2nO2    →     nH2O

14n+32           18n

0,11             0,09

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C4H8O2

→ Các đồng phân ester của X là

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 145: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Công thức đơn giản nhất của A là

A. CH2O.               B. C3H6O.

C. C2H6O.               D. C2H4O.

Lời giải:

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol;

nCO2 = 4,4/44 = 0,1 mol;

Bảo toàn khối lượng ta có:

3 = mC + mH + mO → 3 = 0,1.12 + 0,1.2 + mO → mO = 1,6g

→ nO = 1,6/16 = 0,1 mol

→ nC : nH : nO = 0,1: (0,1.2) : 0,1 = 1: 2: 1

→ Công thức đơn giản nhất của A là CH2O

→ Đáp án A

Câu 146: Nếu A là một ester đơn chức thì số đồng phân của A là

A. 1.               B. 2.

C. 3.               D. 4.

Lời giải:

Nếu A là ester đơn chức → Công thức phân tử của A là C2H4O2

→ Đồng phân ester duy nhất của A là HCOOCH3

→ Đáp án A

Câu 147: ester X tạo bởi ancol no, đơn chức,mạch hở và carboxylic acid không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1.               B. 2.

C. 3.               D. 0,5.

Lời giải:

nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol;

nH2O = 9/18 = 0,5 mol;

ester X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và carboxylic acid không no (có 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCnH2n-2O2 = nCO2 - nH2O = 1 - 0,5 = 0,5 mol

→ Đáp án D

Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn m gam ester đơn chức, no, mạch hở X thu được (m+7) gam CO2 và (m-6) gam H2O. Công thức cấu tạo của X có thể là:

A. HCOOCH3               B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3               D. HCOOC2H3.

Lời giải:

Đốt hoàn toàn m gam ester đơn chức, no, mạch hở X → nH2O = nCO2

150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án → nCO2 = nH2O = 0,5 mol

BTKL: mO(X) = mX – mC - mH = 15 – 0,5.12 – 0,5.2 = 8 → nO(X) = 0,5 mol

→ nC : nH : nO = 0,5 : 1 : 0,5 = 1: 2:1

X là ester đơn chức → X có CTPT là C2H4O2

→ Đáp án A

Câu 149: Khi đốt cháy hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của ester Y là

A. propyl axetat.              B. methyl acetate.

C. ethyl acetate.               D. methyl fomat.

Lời giải:

Gọi CTPT của ester là Y CnH2nO2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

nO2 = nCO2 → n = 3

→ Y là methyl acetate

→ Đáp án B

Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ester đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). E là

A. ester 2 lần ester.              B. ester không no.

C. methyl fomat.               D. ethyl acetate.

Lời giải:

Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol

→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol ester đơn chức E phải dùng 2 mol O2

Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)

Ta có: 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Bảo toàn nguyên tố O: 2nCxHyO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 2.1 + 2.2 = 2x + y/2 → 4x + y = 12 → 4x ≤ 12 → x ≤ 3 (2)

Từ (1) và (2) 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C2H4O2

→ E là HCOOCH3 (methyl fomat) là ester no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án A, B, D

→ Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

este-lipit.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học