150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 3)
Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Với 150 câu trắc nghiệm ester lipid (cơ bản – phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm ester lipid (cơ bản – phần 3)
Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzene, hexan …
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hay là triaxylglycerol.
Lời giải:
Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hydrocarbon.
→ Đáp án C
Câu 82: Cho sơ đồ chuyển hóa:
X -+NaOH→ Y ←to- (CH3COO)2Ca
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
A. X là CH3 – COO – CH = CH2
B. Y là CH3 – CH2 – CH = O
C. X là H – COO – C = CH2 – CH3
D. X là CH3 – CO – CH2 – CH3
Lời giải:
+ X là H – COO – C(CH3) = CH2
+ Y là CH3 – CO - CH3
HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH HCOONa + CH3 – CO – CH3
(CH3CHOO)2Ca -to→ CH3 – CO – CH3 + CaCO3
→ Đáp án C
Câu 83: Ethyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH. B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng.
Lời giải:
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH.
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + NH4OCOOC2H5 + 2NH4NO3
→ Đáp án D
Câu 84: Đốt cháy ester no, đơn chức, mạch hở thu được
A. nCO2 < nH2O B. nCO2 > nH2O
C. nCO2 = nH2O D. Không xác định.
Lời giải:
CTPT tổng quát của ester no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).
PT đốt cháy:
→ nCO2 = nH2O
→ Đáp án C
Câu 85: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa. B. Tráng gương.
C. ester hóa. D. Hidro hóa.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 86: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm là
A. xảy ra một chiều.
B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch.
D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 87: Đun nóng ester HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Lời giải:
HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH
→ Đáp án B
Câu 88: Đun nóng ester CH2 = CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2 = CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2 = CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Lời giải:
CH2 = CHCOOCH3 + NaOH -to→ CH2 = CHCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là CH2 = CHCOONa và CH3OH
→ Đáp án A
Câu 89: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glycerol.
C. ancol đơn chức. D. ester đơn chức.
Lời giải:
Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glycerol
(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án B
Câu 90: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và ethanol.
B. C17H35COOH và glycerol.
C. C15H31COOH và glycerol.
D. C17H35COONa và glycerol.
Lời giải:
(C17H35COO)3C3H5 (Tristearin) + 3NaOH -to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glycerol).
→ Đáp án D
Câu 91: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và ethanol.
B. C17H35COOH và glycerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H35COONa và glycerol.
Lời giải:
(C15H31COO)3C3H5 (Tripanmitin) + 3NaOH -to→ 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 (glycerol).
→ Đáp án C
Câu 92: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và ethanol.
B. C17H35COOH và glycerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H33COONa và glycerol.
Lời giải:
(C17H33COO)3C3H5 (Triolein) + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glycerol).
→ Đáp án D
Câu 93: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đung nóng).
Lời giải:
A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
D. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -to, Ni→ (C17H35COO)3C3H5.
→ Đáp án B
Câu 94: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, methyl acetate, Ethyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH)
2. methyl acetate (CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH)
3. Ethyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH)
4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
→ Đáp án C
Câu 95: ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5. B. CH3COO-[CH2]2-OOCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5.
Lời giải:
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH -to→ (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)
→ Đáp án C
Câu 96: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Lời giải:
CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
→ Đáp án D
Câu 97: Một ester có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của ester đó là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2.
Lời giải:
C4H6O2 có k = 2 → ester đơn chức có chứa 1 liên kết đôi
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
→ ester đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO.
→ Đáp án B
Câu 98: Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Lời giải:
Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án A
Câu 99: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polymer.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Lời giải:
A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là ester của axit no và ancol không no còn CH2=CHCOOCH3 là ester của axit không no và ancol no.
B. Đúng
C. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br
D. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH -to→ CH3CH2COONa + CH3CHO.
→ Đáp án A
Câu 100: Thủy phân ester E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
A. methanol. B. ethyl acetate.
C. formic acid. D. ethanol.
Lời giải:
E: CH3COOC2H5
X: C2H5OH
Y: CH3COOH.
CH3COOC2H5 + H2O ⇆ C2H5OH + CH3COOH
2C2H5OH + O2 -to, xt→ 2CH3COOH + H2O
→ Đáp án D
Câu 101: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Lời giải:
Y (C4H8O2) có k = 1 và Y tác dụng được với dung dịch NaOH
→ Y là carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở hoặc ester no, đơn chức, mạch hở
Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na → Y là ester
Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3
→ Đáp án C
Câu 102: Thuỷ phân ester X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
Lời giải:
X (C4H8O2) có k = 1 → X là ester no, đơn chức, mạch hở
dY/H2 → MY = 16.2 = 32 → Y là CH3OH
→ X có công thức là C2H5COOCH3
→ Đáp án D
Câu 103: Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. OHCCH2CH2OH.
Lời giải:
A (C3H6O2) có k = 1
A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
→ A là ester của formic acid (HCOOH)
→ A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Câu 104: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và nước.
C. 2 muối. D. 2 rượu và nước.
Lời giải:
Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:
HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O
→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước
→ Đáp án B
Câu 105: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glycerol?
A. glycine. B. Tristearin.
C. methyl acetate. D. glucose.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
NH2 – CH2 – COOH (glycine) + NaOH → NH2 – CH2 – COONa + H2O
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 (tristearin) + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 (glycerol)
CH3COOCH3 (methyl acetate) + NaOH → CH3COONa + CH3OH
glucose không có phản ứng với NaOH
→ Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glycerol là tristearin
→ Đáp án B
Câu 106: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl acetate gồm sodium acetate và chất nào sau đây?
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. CH2=CHOH. D. CH3CHO.
Lời giải:
CH3COOCH=CH + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 107: ester nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Lời giải:
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 108: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. ethyl acetate. B. propyl axetat.
C. methyl propionat. D. methyl acetate.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 109: ester X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A. Tên gọi của X là benzyl axetat.
B. X có phản ứng tráng gương.
C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
D. X được điều chế bằng phản ứng của acetic acid với phenol.
Lời giải:
A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
C6H10OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
→ Đáp án C
Câu 110: Thủy phân ester X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
A. ethyl acetate. B. methyl propionat.
C. methyl acetate. D. methyl acrylat.
Lời giải:
dZ/H2 → MZ = 32 → Z: CH3OH
CTCT X: CH2=CHCOOCH3: methyl acrylat
→ Đáp án D
Câu 111: Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A.19,12. B.18,36.
C.19,04. D.14,68.
Lời giải:
BTKL: a = mX + mNaOH - mnước = 17.8 + 0.06. 40 – 0.02.92 =18,36(g)
→ Đáp án B
Câu 112: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0,15.
C. 0,3. D. 0,2.
Lời giải:
Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hydrocarbon nên triolein có 3 nối đôi C=C
→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên ntriolein= 0,2
→ Đáp án D
Câu 113: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm acetic acid và methyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100. B. 50.
C. 500. D. 150.
Lời giải:
acetic acid và methyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
nC2H4O2 = 0,05 mol → nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml
→ Đáp án B
Câu 114: ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
CH3COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)
→ Đáp án C
Câu 115: ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
→ ester X có: k = 5
Mà X + NaOH → 2 muối → X là ester của phenol
→ Các công thức cấu tạo phù hợp của X là :
→ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp
→ Đáp án C
Câu 116: ester X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là
A.CH3COOCH2C6H5. B.HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Lời giải:
X(C9H10O2) có k = 5, X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80→ X: C2H5COOC6H5
→ Đáp án D
Câu 117: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,4. B. 4,8.
C. 3,2. D. 5,2
Lời giải:
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH
→ nHCOONa = 0,05 mol → nHCOONa = 0,05 mol → mmuối = 0,05.68 = 3,4 g.
→ Đáp án A
Câu 118: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80g. B. 18,24g.
C. 16,68g. D. 18,38g.
Lời giải:
Chất béo có dạng: C3H5(OCOR)3 (RCOOH là axit béo)
C3H5(OCOR)3 + 3NaOH -to→ 3RCOONa + C3H5(OH)3
→ nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH – mglycerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 =17,8g.
→ Đáp án A
Câu 119: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8. B. 183,6.
C. 211,6. D. 193,2.
Lời giải:
n(C17H35COO)3C3H5 = 0,02 mol;
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nC17H35COOK = 3.n(C17H35COO)3C3H5 = 0,06 mol
→ mC17H35COOK = 0,6. 322 = 193,2 g
→ Đáp án D
Câu 120: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH thu được một muối của carboxylic acid Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3.
B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Lời giải:
Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2
Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam → Z: CH2OHCH(OH)CH3
→ Loại đáp án C
→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH
→ Đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 1)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 2)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (cơ bản – phần 4)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 1)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 2)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 3)
- 150 câu trắc nghiệm ester lipid có lời giải (nâng cao – phần 4)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều