Giáo án KTPL 10 năm 2024 (mới nhất) | Giáo án Kinh tế Pháp luật 10 (hay nhất)
Tài liệu Giáo án KTPL 10 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Kinh tế Pháp luật 10 theo chương trình mới.
Xem thử Giáo án KTPL 10 KNTT Xem thử Giáo án KTPL 10 CTST Xem thử Giáo án KTPL 10 CD
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KTPL 10 (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức
BÀI 1: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Thời lượng: 3 tiết (Bộ Kết nối tri thức)
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
Nêu được vai trò của các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
b. Về phẩm chất.
Trung thực: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có những định hướng về nghề nghiệp, việc làm sau khi ra trường. Tích cực tham gia tìm hiểu các hoạt động cơ bản của nền kinh tế để từ đó có kế hoạch học tập, xây dựng mục tiêu cho bản thân sau khi ra trường
Trách nhiệm: Nhận biết được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế
Yêu nước tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
c. Về năng lực.
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến các hoạt động kinh tế.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các hoạt động kinh tế; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các hoạt động kinh tế; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các hoạt động kinh tế trong xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi; Bưởc đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật và lứa tuổi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;
- Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về các hoạt động trong nền kinh tế;
- Đố dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
1. Hoạt động: mở đầu
a) Mục tiêu. Khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS vẽ các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội, tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS về bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh quan sát tranh, ảnh, vi deo nói về một hoạt động kinh tế đang diễn ra và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một hoạt động kinh tế đang diễn ra trong đời sống hàng ngày và chia sẻ vai trò của hoạt động này đối với đời sống xã hội.
c) Sản phẩm.
- Chỉ ra một số hoạt động kinh tế cơ bản như: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng
- Vai trò của các hoạt động: Sản xuất ( tạo ra sản phẩm), phân phối - trao đổi ( điều tiết sản phẩm), tiêu dùng ( thỏa mãn nhu cầu của con người)
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh và vi deo. Sau thời gian quan sát học sinh làm việc cá nhân, yêu cầu học sinh tìm nội dung liên quan đến câu hỏi phía trên. Ghi câu trả lời vào vở
Sau thời gian làm việc cá nhân, học sinh trao đổi cặp đôi với các bạn xung quanh để cùng nhau hoàn thiện câu trả lời
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau quan sát hình ảnh, vi deo.
- Học sinh làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
- Làm việc cặp đôi để hoàn thiện sản phẩm chuẩn bị báo cáo
- Trong quá trình hs làm việc, giáo viên theo dõi, phát hiện các hs chưa tìm được câu trả lời để kịp thời hỗ trợ học sinh tìm được các hoạt động của nền kinh tế
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ suy nghĩ của mình về nội dung trên ( 2 – 3 HS)
- Gọi một số học sinh nhận xét kết quả.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Nếu không có các hoạt động kinh tế đó thì xã hội sẽ như thế nào. Trong các hoạt động đó hoạt động nào là cơ bản nhất
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của một số học sinh đã được yêu cầu trình bày
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh:
Hằng ngày, chúng ta thường biết đến những vấn đề kinh tế như mua bán, giá cả, lãi suất, thu nhập,... Bài học này sẽ giúp chúng ta biết rõ hơn về các hoạt động kinh tế cơ bản và vai trò của chúng trong đời sống xã hội để chủ động, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, tạo dựng cuộc sống tốt đẹp cho bản thân, gia đình và đóng góp cho sự phồn vinh của đất nước.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động sản xuất
b) Nội dung. Học sinh quan sát 2 hình ảnh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau
Em hãy mô tả nội dung hoạt động sản xuất trong các hình ảnh và cho biết hoạt động đó có đóng góp gì cho đời sống xã hội.
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Hình ảnh 1: Hình ảnh 1 thể hiện hoạt động người công nhân sử dụng tư liệu lao động để sản xuất ô tô (trong lĩnh vực công nghiệp), góp phần tạo ra những chiếc ô tô cho con người sử dụng, tạo thu nhập cho người lao động trong nhà máy đó, đóng góp thuế phát triển kinh tế đất nước,
+ Hình ảnh 2: Hình ảnh 2 thể hiện hoạt động người nông dân sử dụng tư liệu lao động để sản xuất lúa gạo (trong lĩnh vực nông nghiệp), góp phần tạo ra lương thực cho con người, tạo thu nhập cho người nông dân và đóng góp thuế phát triển đất nước,...
+ Ngoài ra, cả hai hoạt động trên đều tạo việc làm cho những chủ thể trung gian.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh - Học sinh làm việc cá nhân, học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh cùng nhau quan sát hình ảnh, vi deo. - Học sinh làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra. Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ suy nghĩ của mình về nội dung trên ( 2 – 3 HS) - Gọi một số học sinh nhận xét kết quả. - Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Từ các hoạt động trên chúng ta hiểu thế nào là hoạt động sản xuất và chúng có vai trò như thế nào? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét bài trả lời của một số học sinh đã được yêu cầu trình bày - Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội Gv nhấn mạnh: Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người. Sự phát triển của hoạt động sản xuất là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người |
1. Hoạt động sản xuất Khái niệm: Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Vai trò: Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
|
TIẾT 2
Nội dung 2: Tìm hiểu hoạt động phân phối – trao đổi
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động phân phối và trao đổi, mối quan hệ giữa hai hoạt động này.
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm cả lớp chia làm 4 nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ sau
+ Nhóm 1,2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Nhóm 3,4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Thông tin 1: + Ban Giám đốc công ty X đã quyết định phân bổ các nguồn lực máy móc, nguyên vật liệu và nhân công vào sản xuất áo sơ mi nam để xuất khẩu mang lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty và quyết định phân chia thu nhập theo hướng tăng lương, thưởng cho người lao động, khuyến khích người có đóng góp nhiều cho công ty giúp mọi người phấn khởi, thi đua lao động sản xuất
+ Thông tin 2: + Bà con xã Cán Cấu thường đến chợ để trao đổi hàng hoá, mua sắm vật dụng cho sinh hoạt và sản xuất. Việc duy trì chợ phiên là nét đẹp văn hoá của người dân nơi đây, là nơi giao thương mua bán: người sản xuất bán được sản phẩm làm ra, người tiêu dùng mua được những thứ mình cần.
Từ đó học sinh phân biệt được thông tin 1 đề cập đến hoạt động phân phối, thông tin 2 là hoạt động trao đổi
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm, từ 4 nhóm - Học sinh chia nhóm và làm việc theo nhóm của mình. + Nhóm 1,2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa + Nhóm 3,4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh cùng các thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về tình huống của nhóm mình. - Viết kết quả chung của nhóm mình để báo cáo Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên cùng học sinh giải quyết từng thông tin Thông tin 1: + Gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung làm việc và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và rút ra khái niệm phân phối là gì Thông tin 2: + Gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung làm việc và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và rút ra khái niệm trao đổi là gì Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung cho các nhóm Từ những thông tin đã nghiên cứu, các em hiểu thế nào là phân phối, trao đổi, hai hoạt động này có vai trò và quan hệ với nhau như thế nào Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét bài trả lời của từng nhóm. - Giáo viên chốt kiến thức làm rõ từng hoạt động mà học sinh đã tìm được - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội Gv nhấn mạnh: Phân phối - trao đổi đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ phân phối phù hợp đồng thời có thề kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp. Trao đổi giúp người sản xuất bán được hàng, duy trì và phát triển được hoạt động sản xuất và người tiêu dùng mua được thứ mình cần, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng |
2. Hoạt động phân phối – trao đổi - Phân phối là hoạt động phân chia các yêu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phầm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng (phân phối cho tiêu dùng). -Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng (bao gồm cả tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt).
|
Nội dung 3: Tìm hiểu hoạt động tiêu dùng
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò của tiêu dùng
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm đã phân chia ở trên, các nhóm cùng nhau nghiên cứu thông tin mà sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
1/ Các nhân vật trong hai bức tranh trên đang sử dụng sản phẩm gạo với mục đích gì?
2/ Dịch bệnh COVID- 19 khiến hoạt động tiêu dùng thay đổi như thế nào? Những thay đổi của hoạt động tiêu dùng có tác động gì đến đời sống xã hội?
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Ở tranh 1, gạo được sử dụng với mục đích để con người tiêu dùng trực tiếp, còn gạo ở tranh 2 được sử dụng làm đầu vào của một hoạt động kinh tế khác (kinh doanh quán cơm bình dân).
+ Dịch bệnh đã thay đổi tới nhu cầu tiêu dùng: Chuyển sang các mặt hàng bảo vệ sức khỏe, thói quen tiêu dùng: mua hàng online nhiều hơn. Những thay đổi đó vừa tác động tích cực: thúc đẩy một số ngành sản xuất phát triển những cũng tác động tiêu cực: Một số ngành sản xuất không phát triển được phải đóng cửa.
- Học sinh rút ra được nội dung của khái niệm tiêu dùng,
Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm, từ 4-6 nhóm - Học sinh chia nhóm và làm việc theo nhóm của mình. Nhiệm vụ các nhóm cùng nhau nghiên cứu thông tin mà sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi 1/ Các nhân vật trong hai bức tranh trên đang sử dụng sản phẩm gạo với mục đích gì? 2/ Dịch bệnh COVID- 19 khiến hoạt động tiêu dùng thay đổi như thế nào? Những thay đổi của hoạt động tiêu dùng có tác động gì đến đời sống xã hội? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh cùng các thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về tình huống của nhóm mình. - Viết kết quả chung của nhóm mình để báo cáo Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên điều hành hoạt động thảo luận của các nhóm + Gọi 2 nhóm trình bày kết quả chuẩn bị của mình + Các nhóm còn lại sẽ nhận xét và góp ý Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung cho các nhóm Từ những thông tin đã nghiên cứu, các em hiểu thế nào là tiêu dùng, tiêu dùng có vai trò như thế nào Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét bài trả lời của từng nhóm. - Giáo viên chốt kiến thức làm rõ từng hoạt động mà học sinh đã tìm được - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội Gv nhấn mạnh: Hoạt động tiêu dùng bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt và tiêu dùng cho sản xuất. Tiêu dùng là mục đích, la động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Vì vậy. mỗi người cần tiêu dùng hợp lý. có kế hoạch để trở thành người tiêu dùng thông minh. |
3. Hoạt động tiêu dùng -Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. - Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, - Tiêu dùng giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chật lượng, hình thức sản phẩm.
|
TIẾT 3
3. Hoạt động: Luyện tập
Bài tập 1: Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi
a) Mục tiêu. Học sinh vận dụng được các kiến thức cơ bản về các hoạt động kinh tế vào lý giải các hiện tượng kinh tế đang diễn ra trong xã hội
b) Nội dung. Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm cùng nghiên cứu 4 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Trường hợp a: Sản xuất xanh là việc áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: sử dụng nguyên vật liệu, phương tiện tiêu thụ ít điện năng, điện mặt trời, không gây ô nhiễm môi trường,... Việc thực hiện sản xuất xanh mang lại lợi ích cho doanh nghiệp như: tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh, có cơ hội bước chân vào thị trường khó tính đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và phát thải khí nhà kính hướng tới phát triển bền vững cho nền kinh tế. Thực hiện sản xuất xanh thể hiện vai trò của hoạt động sản xuất đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế góp phần bảo vệ môi trường, tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt bảo vệ sức khoẻ cho người tiêu dùng.
+ Trường hợp b: Giải pháp điều chỉnh hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp Y giúp doanh nghiệp tiếp tục duy trì được hoạt động sản xuất, giữ chân được người lao động. Người lao động sẽ tiếp tục có việc làm, có thu nhập tuy thấp nhưng vẫn duy trì được cuộc sống, giữ được việc làm ổn định.
+ Trường hợp c: Bán hàng trực tuyến là loại hoạt động trao đổi. Hoạt động này có nhiều ưu điểm: không tốn chi phí thuê mặt bằng, nguồn nhân lực, có nhiều tiện lợi cho người tiêu dùng,... Tuy nhiên, cũng có những hạn chế như: mất thời gian chờ đợi để nhận được hàng hoá, sản phẩm nhận được nhiếu khi không đúng như quảng cáo,... Để hạn chế những tiêu cực của hoạt động này, Nhà nước cần tăng cường hoạt động quản lí các trang thương mại điện tử, tăng cường chế tài xử phạt các vụ việc ảnh hưởng xấu đến quyền lợi người tiêu dùng, còn người tiêu dùng cũng cần tìm những nơi bán hàng có uy tín để mua sản phẩm,...
+ Trường hợp d: Hoạt động tiêu dùng các sản phẩm làm từ nhựa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng nhiều đến đời sống xã hội. Cần có biện pháp giảm bớt việc sử dụng này như: thay đổi thói quen dùng sản phẩm nhựa bằng sử dụng các vật dụng làm từ chất liệu dễ phân huỷ như: gỗ, giấy,...
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm
Các nhóm cùng nghiên cứu 4 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi trong từng trường hợp
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm
- Các nhóm đọc tình huống, thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất cho từng tình huống
- Chuẩn bị nội dung để báo cáo kết quả trước cả lớp
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đi sâu phân tích từng trường hợp cụ thể, các nhóm khác có thể bổ sung và hoàn thiện câu trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các nhóm, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tham gia vào các hoạt động kinh tế
Bài tập 2: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những tình huống
a) Mục tiêu. Học sinh vận dụng được các kiến thức cơ bản về các hoạt động kinh tế vào lý giải các hiện tượng kinh tế đang diễn ra trong xã hội
b) Nội dung. Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm cùng nghiên cứu 2 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Trường hợp a: Việc làm giả sản phẩm một số thương hiệu nổi tiếng là vi phạm pháp luật về cạnh tranh nên chị H không nên làm như vậy.
+ Trường hợp b: Nếu là N, em sẽ nói với bố mẹ rằng các bạn HS rất ham chơi trò chơi điện tử, bố mẹ kinh doanh vì muốn thu được nhiều tiền từ HS trốn học, bỏ tiết để chơi điện tử là không nên.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm
Các nhóm cùng nghiên cứu 2 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi trong từng trường hợp
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm
- Các nhóm đọc tình huống, thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất cho từng tình huống
- Chuẩn bị nội dung để báo cáo kết quả trước cả lớp
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đi sâu phân tích từng trường hợp cụ thể, các nhóm khác có thể bổ sung và hoàn thiện câu trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các nhóm, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tham gia vào các hoạt động kinh tế
Bài tập 3: Em hãy cùng các bạn đóng vai "Táo quân chầu trời"
a) Mục tiêu. Học sinh thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thông qua vai diễn
b) Nội dung. Học sinh sẽ tiến hành vai diễn theo đã phân công và chuẩn bị
c) Sản phẩm.
...............................
...............................
...............................
Giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo
Giáo án KTPL 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
- Trách nhiệm công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế.
- Tìm tòi, học hỏi và tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nếu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
• Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế - xã hội: nêu được vai trò của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế; tìm tòi, học hỏi và tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
- Năng lực riêng:
• Nhận thức chuẩn mực, hành vi: Nếu được trách nhiệm công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế.
3. Phẩm chất
• Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện đúng trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Các hình ảnh, tranh vẽ, câu truyện ngắn, bài báo, bài viết liên quan đến các hoạt động kinh tế.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học.
b. Nội dung: HS quan sát tranh trong SGK trang 6 và nhận biết các hoạt động đang diễn ra trong tranh.
c. Sản phẩm học tập: nêu được các hoạt động kinh tế trong đời sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Trong thời gian 1 phút, HS mô tả và nhận biết các hoạt động diễn ra trong tranh.
- GV đưa ra yêu cầu: Nêu các hoạt động kinh tế được mô tả trong tranh (SGK trang 6) và chia sẻ hiểu biết của em về các hoạt động kinh tế đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời 2 hoặc 3 HS trả lời và các HS khác nhận xét câu trả lờicủa bạn mình.
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Nền kinh tế là một chỉnh thể bao gồm các hoạt động kinh tế cơ bản như sản xuất, phân phối – trao đổi, tiêu dùng. Mỗi hoạt động kinh tế đều có vai trò riêng nhưng giữa chúng có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Các hoạt động kinh tế tạo ra các ngành, nghề khác nhau cho xã hội, góp phần tạo ra việc làm và nhu cầu sử dụng lao động cho con người. Bài học này giúp các em nhận thức được vai trò của các hoạt động kinh tế và trách nhiệm của công dân khi tham gia vào các hoạt động kinh tế. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội.
b. Nội dung: Hãy đọc trường hợp và trả lời câu hỏi trong SGK trang 7.
c. Sản phẩm học tập: trình bày câu trả lời của nhóm trên giấy hoặc trên PowerPoint.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm (nhóm 4HS) thảo luận theo kĩ thuật phòng tranh, đọc trường hợp và thảo luận các câu hỏi: Hoạt động sản xuất trên đã mang lại hiệu quả như thế nào cho gia đình anh D và xã hội? “Anh D quyết định chuyển toàn bộ diện tích đất trống lúa của gia đình sang trồng bưởi da xanh với quy mô 450 gốc. Không chỉ chăm sóc tỉ mỉ, anh D còn tích cực học hỏi các kĩ thuật trồng trọt, áp dụng biện pháp cắt tỉa cành, hạn chế sử dụng phân hoá học, ưu tiên dùng phân hữu cơ, phân vi sinh làm cho cây bưởi ngày càng sai quả. Anh D còn tận dụng đất dưới tán cây để trồng cây sả, gừng, vừa tạo cho khu vườn không gian 2 tầng đẹp mắt, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mỗi năm, gia đình anh cung cấp ra thị trường nhiều nông sản sạch, có giá trị cao.” |
1. Hoạt động sản xuất - Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo và sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. - Hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhát của con người, quyết định đến các hoạt động phản phải trao đổi, tiêu dùng. |
...............................
...............................
...............................
Giáo án KTPL 10 Cánh diều
Giáo án KTPL 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội - Cánh diều
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
- Nhận biết được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế.
- Tìm tòi, học hỏi và tham gia vào các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
+ Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông tin. ý tưởng và để thảo luận, lập luận về vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
* Năng lực riêng:
- Điều chỉnh hành vi
+ Trình bày được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
+ Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của mình và của người khác khi tham gia vào các hoạt động kinh tế. Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm thể hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia vào các hoạt động kinh tế; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm thực hiện chưa đúng trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kinh tế.
+ Tự điều chỉnh và nhúc nhỏ, giúp đỡ người khác điều chỉnh được hành vi của minh trong việc thực hiện trách nhiệm của công dân khi tham gia vào các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
- Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:
+ Có khả năng tham gia một số hoạt động kinh tế phù hợp với lửa tuổi để thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và trong các hoạt động kinh tế.
+ Biết chủ động tìm tòi, học hỏi và tham gia vào các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
+ Giải thích được một cách đơn giản một số hiện trọng, vấn đề kinh tế đang diễn ra ở địa phương và đất nước.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
+ Thực hiện tốt trách nhiệm của công dân HS khi tham gia các hoạt động kinh tế.
+ Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Video, tranh ảnh liên quan đến bài học;
- Hình ảnh/Slide chiếu các hình ảnh trong SGK, giấy A3, bút màu, băng keo nam châm dính bảng; Phiếu bài tập.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu và đặt câu hỏi: Nền kinh tế của một quốc gia là một chỉnh thể thống nhất, bao gồm toàn bộ các hoạt động kinh tế cơ bản như sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Trong đời sống xã hội, các hoạt động kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau, góp phần duy trì và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Em hãy quan sát các hình ảnh sau, xác định các hoạt động kinh tế ở mỗi bức và chỉ ra mối liên hệ giữa các hoạt động trong hình ảnh đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- HS trả lời:
+ Hình ảnh 1 là hoạt động sản xuất; hình ảnh 2 là hoạt động trao đổi, mua bán; hình ảnh 3 là hoạt động tiêu dùng.
+ Mối liên hệ giữa các hình ảnh: Các hoạt động kinh tế trong 3 hình ảnh trên có mối liên hệ với nhau, trong đó: Việc trồng trọt (hình ảnh 1) thông qua trao đổi, mua bán (hình ảnh 2), để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng (hình ảnh 3).
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học: Nền kinh tế của một quốc gia là một chỉnh thể thống nhất, bao gồm toàn bộ các hoạt động kinh tế như: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Trong đời sống xã hội, các hoạt động kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau, góp phần duy trì và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Vậy, mỗi hoạt động trên có vai trò gì trong đời sống xã hội? Đối với HS trung học phổ thông, các em cần có trách nhiệm như thế nào khi tham gia vào các hoạt động kinh tế? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động sản xuất và vai trò của hoạt động sản xuất
a. Mục tiêu:
- Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ vai trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội; nhận thức được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động sản xuất.
- Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá về vai trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội.
...............................
...............................
...............................
Xem thử Giáo án KTPL 10 KNTT Xem thử Giáo án KTPL 10 CTST Xem thử Giáo án KTPL 10 CD
Giáo án lớp 10 các môn học hay khác:
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Giáo án Âm nhạc 10
- Giáo án Mĩ thuật 10
Xem thêm giáo án lớp 10 các môn học hay khác:
- Giáo án Văn 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Văn 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Văn 10 Cánh diều
- Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Toán 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 10 Cánh diều
- Bài giảng POWERPOINT Toán 10 Cánh diều
- Giáo án Tiếng Anh 10 Global Success
- Bài giảng POWERPOINT Tiếng Anh 10 Global Success
- Giáo án Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giáo án Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Vật Lí 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Vật Lí 10 Cánh diều
- Bài giảng POWERPOINT Vật Lí 10 Cánh diều
- Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hóa học 10 Cánh diều
- Giáo án điện tử Hóa 10 Cánh diều (Bài giảng PPT)
- Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Sinh học 10 Cánh diều
- Bài giảng POWERPOINT Sinh học 10 Cánh diều
- Giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 10 Cánh diều
- Giáo án Địa Lí 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Địa Lí 10 Cánh diều
- Giáo án Lịch Sử 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử 10 Cánh diều
- Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Công nghệ 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều
- Giáo án GDQP 10 Kết nối tri thức
- Giáo án GDQP 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án GDQP 10 Cánh diều
- Giáo án HĐTN 10 Kết nối tri thức
- Giáo án HĐTN 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án HĐTN 10 Cánh diều
- Giáo án Âm nhạc 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc 10 Cánh diều
- Giáo án Mĩ thuật 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Mĩ thuật 10 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)