Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 25

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về

+ Phép cộng và phép trừ hai phân số.

+ Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính.

+ Tính giá trị của biểu thức chứa chữ.

+ Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn.

2. Kĩ năng và năng lực

a. Kĩ năng: Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học

b. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

- Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức và hoàn thành các bài tập

3. Phẩm chất

Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: giáo án

2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Ví dụ - Ví dụ 3: Giải đáp các thử thách nhỏ trong bài học (nếu chưa có thời gian chữa khi dạy bài học).

+ Chữa một số bài toán vận dụng trong các bài học: Bài 25, Bài 26. Chữa một số bài tập, chẳng hạn 6.39, 640 và 6.42

+ Nếu còn thời gian thì GV yêu cầu HS làm hết các bài còn lại hoặc linh hoạt cho thêm bài tập nếu đối tượng là các HS khá, giỏi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức

Câu 6.38: Tính :

a. -12+56+13

b. -38+74-112

c. 35:(14.75)

d. 1011+411:4-18

Câu 6.39: Tính một cách hợp lí:

B = 513.815+513.2615-513.815

Câu 6.40: Tính giá trị của biểu thức sau:

B = 13.b+29.b–b:49 với b = 910

Câu 6.41: Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành ba phần không bằng nhau (như hình vẽ ). Nam đã ăn hai phần bánh, tổng cộng 12 chiếc bánh . Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào ?

Câu 6.38:

a.

-12+56+13=-36+56+26=23

b.

-38+74-112=-924+4224-224=3124

c.

35:(14.75)=35.217=127=35:720

d.

1011+411:4-18=(1011+411)-18 =1-18=78

Câu 6.39:

B=513.815+513.2615-513.815

B =513.(815+2615-815)

B=513.2615

B=23

Câu 6.40: Với b bằng 910 ta có:

B=13.910+29.910-910:49

B=310+15-25

B=310-15=310-210=110

Câu 6 .41:

Ta có: 

18+38=12

Nên Nam đã ăn hai phần bánh là 18 và 38

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Làm bài tập 6.42, 6.43 SGK theo nhóm

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Câu 6.42:

Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp Tết cổ truyền ,Vân phải chuẩn bị : Gạo nếp, đậu xanh không vỏ, thịt ba chỉ, lá dong, và các gia vị khác. Khối lượng đậu xanh bằng 35 khối lượng gạo nếp và gấp 32 khối lượng thịt ba chỉ. Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam thịt ba chỉ ?

Câu 6.43: Hà thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/h,hết 15 giờ . Hôm nay xe đạp bị hỏng nên Hà phải đi bộ đến trường với vận tốc 5 km/h .Hỏi hôm nay Hà đi đến trường mất bao lâu ?

Câu 6.42:

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số gạo nếp là: 150 : 35 = 250 gam

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số thịt ba chỉ là:

 150 : 32 = 100 gam

Câu 6.43:

Quãng đường Hà đi đến trường là:

12 . 15 =125 (km)

Thời gian Hà đi đến trường hôm nay là:

125 : 5 =1225 (giờ)

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

 

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

 

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

 

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 6 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 6 Kết nối tri thức chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học