Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, thiết kế đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Nhận biết một số chia hết cho 3 và 9.

2. Năng lực 

- Năng lực riêng:

+ Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 trong giải quyết vấn đề toán học và trong tình huống thực tiễn.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV:  Bài giảng, SGK, tài liệu giáo án.

2 - HS :  SGK, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.

+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép chia 27 009 cho 3 và cho 9?”.

+ GV hỏi thêm: “Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?”

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài toán ra nháp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. 

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không mà không cần thực hiện phép chia. Và một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không?” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9.

a) Mục tiêu:

+ HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 9.

+ Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc hiểu HĐKP1, trao đổi, thảo luận hoàn thành HĐKP1.

- GV chốt lại đáp án: Khẳng định của bạn An hợp lí và có thể làm tương tự cho các số khác.

- GV nhận xét, rút ra Dấu hiệu chia hết cho 9.

- GV cho 1 vài HS đọc, phát biểu Dấu hiệu chia hết cho 9.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện Thực hành 1.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.

+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 9 .

1. Dấu hiệu chia hết cho 9.

HĐKP1:

Khẳng định của An là đúng. Vì mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Nhận xét: Mọi số đều viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 9:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Thực hành 1:

a) 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ̸ 9 nên 245 ̸

    9 087 có 9 + 0 + 8 + 7 = 24 ̸ 9 nên 9 087 ̸ 9

    398 có 3 + 9 + 6 = 18 9 nên 398 9

    531 có 5 + 3 + 1 = 9 9 nên 531 9

Vậy các số 398, 531 chia hết cho 9.

b) Hai số chia hết cho 9 là 936, 18

     Hai số không chia hết cho 9 là 987, 192.

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3.

a) Mục tiêu:

+ HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 3.

+ Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, phân tích cho HS đọc hiểu nội dung trong SGK rồi rút ra nhận xét.

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành HĐKP2.

- GV nhận xét, rút ra Dấu hiệu chia hết cho 3.

- GV cho 1 vài HS đọc, phát biểu Dấu hiệu chia hết cho 3.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện Thực hành 2.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.

+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 3 .

2. Dấu hiệu chia hết cho 3.

HĐKP2:

315 = 3 . 100 + 1 . 10 + 5

       = 3.(99 + 1) + 1.(9 + 1) + 5

       = 3.99 + 3 + 9 + 1 + 5 

       = (3 +1+5) + (3.3.11 + 3) . 3

418 = 4 . 100 + 1 . 10 + 8

       = 4 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 8

       = 4 . 99 + 4 + 9 + 1 + 8

       = (4 +1+8) + (4 .3 .11 + 3) . 3

Dấu hiệu chia hết cho 3:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Thực hành 2: 

Trong hai số 315 và 418 thì số 315 chia hết cho 3. 

Vì số 315 có 3 + 1 +5 = 9 chia hết cho 3.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 (SGK – tr27)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án

Bài 1 :

a) 1 + 1 + 7 = 9  9 nên 117  9

    3 + 4  + 4 + 7 = 18  9 nên 3 447  9

    5 + 0  + 8 + 5 = 18  9 nên 5 085  9

    5 + 3  + 4 = 12  ̸ 9 nên 534  ̸ 9

    1 + 2  + 3 = 6  ̸ 9 nên 123  ̸ 9

   A = {117, 3 447, 5 085}.

b)    5 + 3  + 4 = 12  3 nhưng 12  ̸ 9 nên 534  3 và 534  ̸ 9.

       1 + 2  + 3 = 6  3 nhưng 6  ̸ 9 nên 123  3 và 534  ̸ 9.

   B = {534, 123}.

Bài 2: 

a) 1 + 2 + 0 + 6 = 9 

+ 9  3 nên 1 206  3

+ 9  9 nên 1 206  9

    5 + 3 + 0 + 6 = 14 

+ 14  ̸ 3 nên 5036  ̸ 3

+ 14  ̸ 9 nên 5036  ̸ 9

- Vì 1 206  3 và 5 306  ̸ 3 nên 1 206 + 5 306  ̸ 3.

- Vì 1 206  9 và 5 306  ̸ 9 nên 1 206 + 5 306 ̸ 9.

b) 4 + 3 + 6 = 13  

+ 13  ̸ 3 nên 436  ̸ 3

+ 13  ̸ 9 nên 436  ̸ 9

    3 + 2 + 4 = 9 

+ 9  3 nên 324  3

+ 9  9 nên 324  9

- Vì 436  ̸ 3 và 324  3 nên 436 – 324  ̸ 3.

- Vì 436  ̸ 9 và 324  9 nên 436 – 324  ̸ 9.

c) 2 . 3 . 4 . 6  3

   2 . 3 . 4 . 6 = 2 . 4 . 18  9

   2 + 7 = 9 

+ 9  3 nên 27  3

+ 9  9 nên 27  9

- Vì 2 . 3 . 4 . 6  3 và 27  3 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27  3.

- Vì 2 . 3 . 4 . 6  9 và 27  9 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27  9.

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp  dụng kiến thức vào thực tế đời sống.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 

d) Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng : Bài 3 

Bài 3: 

a) 2 + 0 + 3 = 5 ̸ 3 => 203 ̸ 3.

    1 + 2 + 7 = 10 ̸ 3 nên 203 ̸ 3.

    9 + 7 = 16 ̸ 3 nên 203 ̸ 3.

    1 + 7 + 3 = 11 ̸ 3 nên 203 ̸ 3.

=> Không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được.

b) Tổng số bi là: 203 + 127 + 97+ 173 = 600

Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 3 người.

Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 chia hết cho 3 nên số 600 chia hết cho 3 => 600 viên bi chia đều cho 3 người.

=> Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. 

c) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 9 người.

Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 không chia hết cho 9 nên số 600 không chia hết cho 9 => 600 viên bi không thể chia đều cho 9 người.

=> Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. 

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Đánh giá thường xuyên:

+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.

+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.

+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)

- Phương pháp quan sát:

+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..

+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận.

V.  HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

……………………………………………………

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 9 và 3.

- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2 + 4 – tr23

 - Chuẩn bị bài mới “Ước và bội”.

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác