Giáo án Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Sử 10 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

Thông qua bài học, giúp HS:

1. Về kiến thức

-Nêu được cơ sở hình thành các nề văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

- Trình bày đợc một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

- Liên hệ để thấy được sức sống trường tồn và ý nghĩa, vai trò của những thanh tựu văn minh đó đối với việc phát triển của quốc gia Việt Nam hiện nay.

2. Về năng lực

- Rèn luyện kỹ năng sưu tầm và khai thác tư liệu trong học tập lịch sử; kĩ năng giải thích,phân tích, hệ thông hoá, sơ đồ hoá.. thông tin các vấn đề lịch sử.

3. Về phẩm chất

- Biết trân trọng giá trị văn minh mà ông cha đã gây dựng từ thời xa xưa.

- Có ý thức giữ gìn và phát huy những giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên

- Giáo án: Biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS

- Bản đồ hành chính Việt Nam hiện nay.

- Một số hình ảnh được phóng to, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.

- Máy tính, máy chiếu ( nếu có).

2. Học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Khởi động

a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của học sinh trong bài học, tạo hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam.

b. Nội dung:GV chiếu cac hình ảnh như hình số 1 và nêu câu hỏi.

c. Sản phẩm: Học sinh sẽ quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

d. Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi: Các hình ảnh 1 khiến các em liên tưởng đến quốc gia, nền văn minh nước Việt Nam? Em hãy chia sẻ một vài hiểu biết của mình về các thành tựu đó?. Sau đó HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Các hình ảnh trên tượng trưng cho 3 quốc gia gắn liền với 3 nền văn minh được hình thành trên dải đất hình chữ S. Để hiểu rõ hơn về sự ra đời cùng với đó là các thành tựu của 3 quốc gia nói trên thì hôm nay chúng ta qua bài thứ 11

2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn minh Văn Lang- Âu Lạc

a. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính về CSTN và CSXH hình thành nên văn minh.

- Liên hệ thấy được điểm chung với văn minh ở phương Đông.

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu.

- Liên hệ để thấy được sức sống trường tồn và ý nghĩa, vai trò của những thanh tựu văn minh đó đối với việc phát triển của quốc gia Việt Nam hiện nay.

b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm với nhau

c. sản phẩm: HS nêu được sự ra đời và thành tựu chủ yếu của văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động dạy- học

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV chia cả lớp thành 2 nhóm

Nhóm 1: Tìm hiểu về cơ sở hình thành

Nhóm 2: Tìm hiểu về các thành tựu tiêu biểu

Bước 2 thực hiện nhiệm vụ

HS đã chuẩn bị sẵn ở nhà lên trình bày ở bảng

Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động

-HS lên bảng và thuyết trình trên bảng

Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh

-GV nhận xét và trình bày chốt ý

1. Văn minh Văn Lang- Âu Lạc

Hình thành và phát triển từ TNK I TCN đến vài thế kỷ đầu công nguyên ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

a. cơ sở hình thành

* ĐKTN: - hình thành từ các lưu vực sông: S.Hồng, s.Cả, S.Mã… thuận lợi cho nghề trồng lúa nước và luyện kim.

*CSXH:- có nguồn gốc từ văn hoá Phùng Nguyên ( khoảng 4000 năm trước). Công cụ thay đổi làm cho tan rã của xã hội nguyên thuỷ, nhà nước ra đời.

- Cư dân sống thành làng xã, đây là tiền đề cho sự ra đời nhà nước.

b. một số thành tựu tiêu biểu

* Sự ra đời nhà nước

- Nhà nước Văn Lang cách đây khoảng 2700 năm trước tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đô: Phong Châu ( Phú Thọ). Tổ chức nhà nước sơ khai.

- Nhà nước Âu Lạc ( 208-179 TCN); Kinh Đô: Cổ Loa ( Hà Nội)

* Hoạt động kinh tế:

- Nghề nông nghiệp lúa nước là chủ yếu

- Nghề chăn nuôi, đánh cá,TCN cũng phát triển.

*ĐSVC:- Bữa ăn hàng ngày: cơm,cá thịt…

- Trang phục: Phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông mang khố. Sử dụng đồ trang sức bằng đá, đồng….

- Nhà ở: ở nhà sàn

- Đi lại trên sông là chủ yếu bằng thuyền,bè…

*ĐSTT: Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc…

- Nghệ thuật:Đạt đến trình độ cao, vừa thể hiên bản sắc văn hoá dân tộc vừa thể hiện tính nghệ thuật cao.

- Âm nhạc: Phong phú, đa dạng.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Lịch Sử 10 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học