Giáo án Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

- Trình bày được cơ cấu dân số sinh học (giới tính và độ tuổi )? Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?

- Trình bày được cơ cấu dân số xã hội (lao động và trình độ văn hóa)?

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số.

- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện.

- Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, theo trình độ văn hóa; nhận xét và phân tích tháp tuổi; nhận xét và vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo KV.

HS nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.

- Năng lực chung: Năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tính toán và năng lực ứng dụng CNTT.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số liệu, thống kê.

- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.

- Hình 23.1 và 23.2 sgk phóng to.

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

- Máy chiếu và các phương tiện khác

- Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu, bảng phụ.

- Sách giáo khoa, vở ghi..

- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.

1. Mục tiêu:

- Huy động một số kiến thức, kỹ năng đã học về cơ cấu dân số của nước ta từ đó nắm được một phần cơ cấu dân số của thế giới.

- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cơ cấu dân số trên thế giới.

2. Phương pháp/kỹ thuật: Phát vấn, hình ảnh

3. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới

4. Dự kiến thời gian: 5 phút

5. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dân số tăng nhanh ảnh như thế nào đến việc phát triển kinh tế- xã hội của các nước?

Bước 2: HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

Bước 3: GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung.

Bước 4: GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học (Chúng ta đã biết dân số tăng nhanh nó đem lại nguồn lao động dồi dào. Bên cạnh đó cũng gây ra những hậu quả về kinh tế-xã hội và môi trường rất nghiêm trọng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này,cô và các em cùng tìm hiểu ở bài 23: Cơ cấu dân số.)

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học

1. Mục tiêu:

- Trình bày được cơ cấu dân số sinh học (giới tính và độ tuổi )?

- Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ?

- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?

- Trình bày được các kiểu tháp dân số ?

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, kỹ năng phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện.

2. Phương pháp/kỹ thuật

- Thảo luận nhóm

- Phương pháp nêu vấn đề, tính toán, sử dụng biểu đồ, lược đồ, sử dụng số liệu

3. Phương tiện: SGK, bảng số liệu, tranh ảnh về tháp dân số

4. Thời gian: 20 phút

5. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm cho từng nhóm:

- Nhóm 1,2:Tìm hiểu cơ cấu DS theo giới

- Nhóm 3,4: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi? Với các yêu cầu:

 + Khái niệm

 + Đặc điểm

 + Nguyên nhân, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội

Bước 2: Các nhóm trao đổi thảo luận

Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung và nhận xét.

Bước 4: GV chuẩn kiến thức

GV phát vấn gợi mở đối với HS : Đọc nội dung sgk trang 90 và bảng số liệu(đã cập nhật) hãy cho biết cơ cấu dân số già và dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội ?

- HS trả lời.

- GV chuẩn:

● Dân số trẻ:

 + Thuận lợi: Lao động dồi dào.

 + Khó khăn: Sức ép dân số lớn.

● Dân số già:

 + Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao

 + Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.

GV phát vấn gợi mở đối với HS: Để tính cơ cấu dân số theo giới ta làm thế nào? Lấy ví dụ ?

(VD: Tính tới 0h ngày 01/10/2009, tổng dân số Việt Nam là 85.789.573 người, trong đó có 42.483.378 nam và 43.306.195 nữ. Hãy cho biết tỉ số giới tính (Tnn) và tỉ lệ nam giới (Tnam) trong tổng số dân?

Giải: Áp dụng CT:

Tnn = (Dnam / Dnữ ) x 100 (%)

 = (42. 483.378 / 43.306.195) x 100

 = 98 %

Tnam = (Dnam / Dtb) x 100 (%)

 = (42. 483.378 / 85.789.573) x 100

 = 49,5 % )

I. Cơ cấu sinh học:

1. Cơ cấu dân số theo giới:

- Khái niệm: Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị: %).

* Công thức tính:

Giáo án Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số (mới, chuẩn nhất)

Trong đó: Tnam: Tỉ lệ nam giới.

  Dnam: Dân số nam.

  Dtb: Tổng số dân.

- Đặc điểm: Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực

 + Nước phát triển: nữ nhiều hơn nam

 + Nước đang phát triển: nam nhiều hơn nữ

- Nguyên nhân: do trình độ phát triển KT-XH, do tai nạn, do tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam và do chuyển cư.

- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển KT-XH của các quốc gia.

2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất đinh.

- Đặc điểm: Chia thành 3 nhóm tuổi

 + Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi

 + Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)

 + Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên

- Nguyên nhân: Do những khác biệt về chức năng xã hội và chức năng dân số giữa nam và nữ.

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởg tới tất cả các chỉ số dân số, nhất là tỉ suất sinh / tử thô và tỉ lệ dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

* Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi, người ta chia dân số các nước thành 2 nhóm:

 + Dân số trẻ: Độ tuổi 0 – 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.

 + Dân số già: Độ tuổi 0 – 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.

* Để nghiên cứu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số(tháp tuổi): Có 3 kiểu tháp(mở rộng, thu hẹp,ổn định)

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu dân số xã hội

1. Mục tiêu:

- Trình bày được cơ cấu dân số xã hội (lao động và trình độ văn hóa)

- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực.

2. Phương pháp / kỹ thuật:

- Hình thức cá nhân hoặc cả lớp

- Phương pháp giải quyết vấn đề, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê

3. Phương tiện: SGK, hình 23.2 trang 91, bảng số liệu

4. Thời gian: 15 phút

5. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Bước 1: GV giao nhiệm cho HS: Dựa vào nội dung sgk trang 91,92 và dựa vào hình 23.2 trang 91 trả lời các câu hỏi sau:

- Cơ cấu DS theo LĐ cho ta biết điều gì?

- Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?

- Cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh tế được chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?

- So sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của ba nước?

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá cho biết điều gì?

- Người ta thườg dựa vào tiêu chí nào để xác định cơ cấu DS theo trình độ VH ?

- Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới ? Liên hệ VN?

* Ở Việt Nam: Tỉ lệ biết chữ 15 tuổi trở lên là 94% và số năm đi học là 7,3 năm (2000)

Bước 2: HS trao đổi và thảo luận

Bước 3: HS trả lời

Bước 4: GV chuẩn kiến thức.

II. Cơ cấu xã hội:

1. Cơ cấu dân số theo lao động:

– Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

a. Nguồn lao động:

+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế: bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.

b. Dân số hoạt động theo KV kinh tế.

– Khu vực I: Nông-lâm

- ngư nghiệp

– Khu vực II: Công nghiệp-xây dựng

– Khu vực III: Dịch vụ

=> Xu hướng hiện nay là tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

– Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

– Dựa vào:

 + Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.

 + Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên => Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển.

C. Hoạt động luyện tập và vận dụng

1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.

2. Phương pháp / kỹ thuật: Hoạt động cá nhân

3. Thời gian: 3 phút

4. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm cho HS:

- Trình bày cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi ?

- Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế- xã hội của 1 quốc gia ?

- Làm bài tập 3 sgk trang 92.

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV HD HS học ở nhà.

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.

D. Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào 1 vấn đề cụ thể của thực tiễn về cơ cấu dân số theo độ tuổi hoặc cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa ở Việt Nam.

2. Thời gian: 2 phút

3. Nội dung: GV hướng dẫn HS tựu đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. GV có thể yêu cầu HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:

- Ở địa phương, số theo tuổi lao động hiện nay tăng hay giảm ? Tại sao?

- Ở địa phương, số người biết chữ và số năm đi học hiện nay tăng hay giảm ? Tại sao?

4. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên cách làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học