140 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 có đáp án
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Tin học lớp 9.
- Trắc nghiệm Bài 1 (có đáp án): Từ máy tính đến mạng máy tính
- Trắc nghiệm Bài 2 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu Internet
- Trắc nghiệm Bài 3 (có đáp án): Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
- Trắc nghiệm Bài 4 (có đáp án): Tìm hiểu thư điện tử
- Trắc nghiệm Bài 5 (có đáp án): Bảo vệ thông tin máy tính
- Trắc nghiệm Bài 6 (có đáp án): Tin học và xã hội
- Trắc nghiệm Bài 7 (có đáp án): Phần mềm trình chiếu
- Trắc nghiệm Bài 8 (có đáp án): Bài trình chiếu
- Trắc nghiệm Bài 9 (có đáp án): Định dạng trang chiếu
- Trắc nghiệm Bài 10 (có đáp án): Thêm hình ảnh vào trang chiếu
- Trắc nghiệm Bài 11 (có đáp án): Tạo các hiệu ứng động
- Trắc nghiệm Bài 12 (có đáp án): Thông tin đa phương tiện
- Trắc nghiệm Bài 13 (có đáp án): Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity
- Trắc nghiệm Bài 14 (có đáp án): Thiết kế phim bằng phần mềm Movie Maker
Đã có lời giải bài tập môn Tin học 10 sách mới:
Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Modem
B. Vỉ mạng
C. Webcam
D. Hub
thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến.Webcam là thiết bị được gắn trực tiếp trên máy tính.
→ Đáp án B
Câu 2: Mạng không dây được kết nối bằng
A. Bluetooth
B. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
C. Cáp điện
D. Cáp quang
Mạng không dây sử dụng đường truyền không dây như sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
→ Đáp án B
Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử.Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng WAN
C. Mạng LAN
D. Mạng không dây
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi diện rộng có thể là một khu vực như một tòa nhà, phạm một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường kết nối các mạng LAN. Vì vậy một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử được xếp vào loại mạng WAN.
→ Đáp án B
Câu 4: Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
→ Đáp án D
Câu 5: Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Tập hợp các máy tính
C. Mạng Internet
D. Mạng LAN
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính kết nối được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn (các thiết bị mạng) tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu phần mềm, máy in,…
→ Đáp án A
Câu 6: Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Tùy theo cách kết nối và phạm vi mạng mà người ta phân loại mạng máy tính thành mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
→ Đáp án A
Câu 7: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
các thành phần cơ bản của mạng máy tính: thiết bị kết nối mạng (vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến…), môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh…), thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in…) và giao thức truyền thông (quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng).
→ Đáp án A
Câu 8: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng không dây
C. Mạng WAN và mạng LAN
D. Mạng LAN
Mạng có dây là mạng sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây cáp (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang…). Vì vậy hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in là mạng có dây.
→ Đáp án A
Câu 9: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
→ Đáp án A
Câu 10: : Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích như có thể dùng chung các thiết bị phần cứng, có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu, có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến.
→ Đáp án D
Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet
Câu 1: Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là:
A. Có thể gửi thư kèm tệp tin
B. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người
C. Chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì
D. Các đáp án đều đúng
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, các đoạn phim, phần mềm... Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người trong cùng một lúc và chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì.
→ Đáp án D
Câu 2:Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?
A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu
B. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính
C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú
D. Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP
mạng Internet là mạng kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn cầu thông qua một giao thức chung TCP/ IP.
→ Đáp án D
Câu 3: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ?
A. World Win Web
B. World Wide Web
C. Windows Wide Web
D. World Wired Web
Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web).
→ Đáp án B
Câu 4: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop
B. Máy tính
C. Mạng máy tính
D. Internet
Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
→ Đáp án D
Câu 5: Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm các thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thông tin trên Internet
C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Máy tìm kiếm là công cụ trên Internet giúp chúng ta tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. Ví dụ sử dụng máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN…
→ Đáp án A
Câu 6:Internet là
A. mạng kết nối các máy tính ở quy mô một nước
B. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một huyện
C. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh
D. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô toàn cầu
Internet là hệ thống kết nối các máy tình và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
→ Đáp án D
Câu 7:Thư điện tử là
: A. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên máy tính thông qua các hộp thư điện tử
B. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính
C. Các hộp thư điện tử
D. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…
→ Đáp án D
Câu 8: : Làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet
D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
C. Wi-Fi
Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường ADSL, không dây như WiFi) các máy tính đơn lẻ hoặc mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
→ Đáp án D
Câu 9: Một vài ứng dụng trên Internet
: A. Hội thảo trực tuyến
B. Đào tạo qua mạng
C. Thương mại điện tử
D. Tất cả các đáp án trên.
Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).
→ Đáp án D
Câu 10: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm
B. Các từ khóa liên quan đến trang web
C. Địa chỉ của trang web
D. Bản quyền
Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
→ Đáp án D
Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 3 (có đáp án): Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Câu 1: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh;
B. Siêu liên kết;
C. Âm thanh, phim Video;
D. Tất cảc đều đúng.
siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
→ Đáp án D
Câu 2: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó
B. Ký hiệu tên nước Việt Nam
C. Chữ viết tắt tiếng anh
D. Khác
“vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là ký hiệu tên nước Việt Nam. Tùy theo từng nước mà có ký hiệu tên miền khác nhau.
→ Đáp án B
Câu 3: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:
A.Một trang liên kết
B. Một website
C. Trang chủ
D. Trang web google.com
Trang chủ là mỗi khi truy cập vào một Website, bao giờ cũng có một trang web được mở đầu tiên. Địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website.
→ Đáp án C
Câu 4:Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng
D. Tất cả đều sai
Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang web hoặc hình ảnh…
→ Đáp án C
Câu 5: Website là:
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. http://www.edu.net.vn
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Website là một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địac chỉ của website.
→ Đáp án D
Câu 6: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Gửi thư điện tử
B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web
D. Tất cả đều sai
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án C
Câu 7:Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
A. Pascal
B. THNL
C. HTML
D. TMHL
siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language).
→ Đáp án C
Câu 8: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm
+ Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
→ Đáp án B
Câu 9: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay:
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án B
Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình lướt web;
B. Trình duyệt web;
C. Trình thiết kế web;
D. Trình soạn thảo web.
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án B
....................................
....................................
....................................
Xem thêm giải bài tập lớp 9 các môn học hay nhất, chi tiết khác:
Tài liệu giáo án, đề thi lớp 9 có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 9 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều