Điểm chuẩn Đại học Vinh 2025 (2024, 2023, ...)
Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2025 chính xác nhất và các năm gần đây 2024, 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, .... Mời các bạn đón xem:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2025
Trường Đại học Vinh thông báo điểm trúng tuyển vào đại học chính quy đợt 1 năm 2025 như sau:
1. Phương thức 2 (100) sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Phương thức 4 (405) sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu
Điểm trúng tuyển được xác định theo tổ hợp gốc của ngành/chương trình đào tạo; việc quy đổi điểm xét tuyển giữa các tổ hợp điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 được thực hiện theo Thông báo số 96/TB-ĐHV ngày 04/8/2025 của Trường Đại học Vinh về Quy đổi điểm tương đương giữa các tổ hợp xét tuyển vào đại học chính quy đợt 1 năm 2025, điểm trúng tuyển đã được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai chữ số).
Điểm xét tuyển = [Điểm thi + Điểm thưởng (nếu có)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Đối với các ngành/chương trình đào tạo có bài thi/môn thi tính điểm hệ số 2, các môn khác hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức:
Điểm xét tuyển = [(Môn chính x 2 + Môn 2 + Môn 3) × 3/4 + Điểm thưởng] + Điểm ưu tiên.
- Đối với 3 ngành có môn thi năng khiếu: Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Kiến trúc thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
+ Ngành Giáo dục Thể chất xét tuyển kết quả 3 môn trong tổ hợp thỏa mãn điều kiện:
Môn năng khiếu + Môn 2 + Môn 3 ≥ 22,50 điểm và Môn 2 + Môn 3 ≥ 13,00 điểm.
+ Ngành Giáo dục Mầm non xét tuyển kết quả 3 môn trong tổ hợp thỏa mãn điều kiện:
Môn năng khiếu + Môn 2 + Môn 3 ≥ 21,00 điểm và Môn 2 + Môn 3 ≥ 12,67 điểm.
+ Ngành Kiến trúc xét tuyển kết quả 3 môn trong tổ hợp mãn điều kiện:
Môn năng khiếu + Môn 2 + Môn 3 + điểm ưu tiên ≥ 16,00 điểm.
Điểm xét tuyển cho 3 ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Kiến trúc môn năng khiếu tính điểm hệ số 2, các môn khác hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức:
Điểm xét tuyển = [(Môn năng khiếu x 2 + Môn 2 + Môn 3) × 3/4 + Điểm thưởng] + Điểm ưu tiên.
2. Phương thức 3 (200): Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả tập cấp THPT (kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển)
Phương thức này chỉ áp dụng để xét tuyển cho các chương trình, ngành đào tạo ngoài sư phạm. Điểm xét tuyển là điểm Trung bình môn học cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển được quy đổi, cộng với điểm ưu tiên và điểm thưởng; việc quy đổi điểm xét tuyển giữa các tổ hợp thực hiện theo Thông báo số 96/TB-ĐHV ngày 04/8/2025 của Trường Đại học Vinh về Quy đổi điểm tương đương giữa các tổ hợp xét tuyển vào đại học chính quy đợt 1 năm 2025, điểm trúng tuyển đã được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai chữ số).
Điểm xét tuyển = [Điểm thi + Điểm thưởng (nếu có)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Đối với các ngành xét tuyển có môn nhân hệ số 2, điểm xét tuyển sẽ được quy đổi về thang điểm 30 cộng cộng với điểm thưởng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có), theo công thức:
Điểm xét tuyển = [(Môn 1 x 2 + Môn 2 + Môn 3) × 3/4 + Điểm thưởng] + Điểm ưu tiên.
3. Phương thức 5 (402): Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực
Điểm trúng tuyển là điểm sau quy đổi và bằng với điểm thuộc tổ hợp gốc của phương thức 100.
Điểm xét tuyển = [Điểm thi quy đổi + Điểm thưởng (nếu có)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm thi quy đổi thực hiện theo nguyên tắc quy đổi của các Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
'Điểm sàn Đại học Vinh năm 2025
Trường Đại học Vinh thông báo ngưỡng đầu vào đại học chính quy đợt 1 năm 2025:
1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên
2. Đối với các ngành đào tạo ngoài giáo viên
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2024
Chiều ngày 17/8/2024, Trường Đại học Vinh đã công bố điểm chuẩn đại học chính quy năm 2024 theo các phương thức/mã phương thức: 100, 200, 402, 405, 406.
Theo đó, điểm chuẩn của các ngành sư phạm xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 giao động từ 23,55 đến 28.71 điểm. Đây là tổng điểm xét tuyển của 3 môn tính theo thang điểm 30, đã có nhân hệ số các môn chính và bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).
Trong 18 ngành sư phạm xét tuyển năm 2024, ngành Sư phạm Lịch sử lấy điểm chuẩn cao nhất với 28,71 điểm, cao hơn năm ngoái 0,59 điểm.
Ngoài Sư phạm Lịch sử thì có 4 ngành học khác lấy từ 28 điểm trở lên: Sư phạm Địa lý 28,5 điểm; Sư phạm Ngữ văn 28,46; Sư phạm Lịch sử - Địa lý 28,25 và Giáo dục Tiểu học 28,12 điểm.
Năm 2024, với các ngành/chương trình đào tạo có bài thi/môn thi tính điểm hệ số 2, điểm xét tuyển được quy về thang 30 theo công thức:
Điểm xét tuyển = (Môn chính x 2 + Môn 2 + Môn 3) × 3/4 + Điểm ưu tiên
Còn lại các ngành khác, điểm trúng tuyển là tổng điểm của ba môn thi, đã gồm điểm ưu tiên (nếu có).
Ở nhóm các ngành ngoài sư phạm, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất - 24,8 điểm. Mức điểm này đã có nhân hệ số môn Tiếng Anh và bao gồm điểm ưu tiên (nếu có). Các ngành khác có mức điểm chuẩn là 24 điểm trở xuống và thấp nhất là 16 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển sớm vào Đại học Vinh năm 2024 theo hình thức xét tuyển học bạ THPT và ĐGNL, ĐGTD cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2023
Được biết, điểm chuẩn các ngành học trường Đại học Vinh dao động từ 17 đến 28,12 điểm.
Theo đó, ngành Sư phạm Lịch sử có ngưỡng điểm đầu vào cao nhất, với 28,12.
Trong khi các ngành như Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kinh tế xây dựng, Chăn nuôi, Quản lý tài nguyên và môi trường,... có mức đầu vào thấp nhất.
Chi tiết điểm chuẩn đầu vào các ngành đào tạo tại trường Đại học Vinh:
Điểm sàn Đại học Vinh năm 2023
Trường Đại học Vinh vừa công bố điểm sàn xét tuyển năm 2023.
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào được xác định theo ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (phụ lục kèm theo).
Đối với các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh (lớp tài năng), Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh tính hệ số 2 và điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Tổng điểm thí sinh = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3/tiếng Anh × 2) × 3/4 + Điểm ưu tiên.
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2022
Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2022, điểm chuẩn cao nhất của Đại học Vinh năm nay là ngành Sư phạm Ngữ Văn 26,25 điểm,
Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2021
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 của Trường Đại học Vinh: Nhiều ngành điểm cao hơn hẳn so với năm 2020
Trường Đại học Vinh vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2021. Theo đó, nhiều ngành của Trường đạt điểm rất cao, có những ngành điểm cao hơn hẳn so với điểm chuẩn năm 2020.
Giáo dục Tiểu học 26 điểm; Sư phạm Toán học (chất lượng cao) 25 điểm; Sư phạm Ngữ văn 24 điểm; Sư phạm Toán học 23 điểm; Sư phạm Địa lý 22 điểm; Sư phạm Lịch sử, Giáo dục Chính trị 21 điểm; Sư phạm Hóa học 20 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn như sau:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2020
Điểm trúng tuyển cao vào Trường Đại học Vinh là ngành Sư phạm Sinh học 24.50 điểm. Tiếp đó là Giáo dục tiểu học 23 điểm, Sư phạm tin học 22 điểm. Các ngành sư phạm còn lại lấy bằng mức điểm sàn là 18.5 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2019
Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2019, điểm chuẩn cao nhất của Đại học Vinh năm nay là ngành Giáo dục Thể chất 26 điểm, sau đó là ngành Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục mầm non là 24 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2018
Điểm trúng tuyển cao nhất vào Trường Đại học Vinh là ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục chính trị ở mức 20 điểm. Ngành Sư phạm Toán học lấy 19 điểm, các ngành sư phạm còn lại lấy bằng mức điểm sàn là 17 điểm.
Với các ngành nhân điểm số 2, điểm trúng tuyển cũng khá cao. Trong đó, cao nhất là Giáo dục thể chất (26,5 điểm), Giáo dục mầm non (25 điểm) và Sư phạm Tiếng Anh (24,5 điểm. Các ngành còn lại của Trường Đại học Vinh dao động từ 13,5 điểm - 14 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2017
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
---|---|---|
52140114 | Quản lý giáo dục | 15.5 |
52140201 | Giáo dục Mầm non | 27 |
52140202 | Giáo dục Tiểu học | 22 |
52140205 | Giáo dục Chính trị | 15.5 |
52140206 | Giáo dục Thể chất | 20 |
52140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 15.5 |
52140209 | Sư phạm Toán học | 15.5 |
52140210 | Sư phạm Tin học | 15.5 |
52140211 | Sư phạm Vật lý | 15.5 |
52140212 | Sư phạm Hóa học | 15.5 |
52140213 | Sư phạm Sinh học | 15.5 |
52140217 | Sư phạm Ngữ văn | 15.5 |
52140218 | Sư phạm Lịch sử | 15.5 |
52140219 | Sư phạm Địa lý | 15.5 |
52140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 24 |
52220113 | Việt Nam học | 15.5 |
52220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 |
52220342 | Quản lý văn hóa | 15.5 |
52310101 | Kinh tế | 15.5 |
52310201 | Chính trị học | 15.5 |
52310201_1 | Chính trị học (chuyên ngành Chính sách) | 15.5 |
52320101 | Báo chí | 15.5 |
52340101 | Quản trị kinh doanh | 15.5 |
52340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15.5 |
52340201_1 | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) | 15.5 |
52340201_2 | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng thương mại) | 15.5 |
52340301 | Kế toán | 15.5 |
52380101 | Luật | 15.5 |
52380107 | Luật kinh tế | 15.5 |
52440301 | Khoa học môi trường | 15.5 |
52480201 | Công nghệ thông tin | 15.5 |
52510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15.5 |
52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15.5 |
52520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 15.5 |
52520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15.5 |
52540101 | Công nghệ thực phẩm | 15.5 |
52580202 | Kỹ thuật công trình thủy | 15.5 |
52580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15.5 |
52580208 | Kỹ thuật xây dựng | 15.5 |
52620102 | Khuyến nông | 15.5 |
52620105 | Chăn nuôi | 15.5 |
52620109 | Nông học | 15.5 |
52620115 | Kinh tế nông nghiệp | 15.5 |
52620301 | Nuôi trồng thủy sản | 15.5 |
52760101 | Công tác xã hội | 15.5 |
52850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.5 |
52850103 | Quản lý đất đai | 15.5 |
52420201 | Công nghệ sinh học | 15.5 |
52310205 | Quản lý nhà nước | 15.5 |
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều