Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2023 (chính xác nhất) | Điểm chuẩn các năm
Bài viết cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 chính xác nhất và các năm gần đây 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Theo đó, đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngành có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2023 là Sư phạm Lịch sử, đạt mức 28,42.
Thấp nhất là ngành Sư phạm Mỹ thuật với điểm chuẩn 18,3.
Cụ thể điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2023 theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT như sau
Chi tiết điểm chuẩn như sau:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30):
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
1 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
M00 |
22.25 |
TTNV <= 1 |
2 |
7140201B |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M01 |
20.63 |
TTNV <= 2 |
3 |
7140201C |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M02 |
22.35 |
TTNV <= 1 |
4 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
D01;D02;D03 |
26.62 |
TTNV <= 10 |
5 |
7140202B |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh |
D01 |
26.96 |
TTNV <= 6 |
6 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
C00 |
27.9 |
TTNV <= 1 |
7 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
D01;D02;D03 |
26.83 |
TTNV <= 6 |
8 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
C19 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
9 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
C20 |
27.31 |
TTNV <= 1 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
C19 |
28.13 |
TTNV <= 2 |
11 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
C20 |
27.47 |
TTNV <= 2 |
12 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
T01 |
22.85 |
TTNV <= 1 |
13 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
14 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
D01;D02;D03 |
25.05 |
TTNV <= 9 |
15 |
7140209A |
SP Toán |
A00 |
26.23 |
TTNV <= 2 |
16 |
7140209B |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00 |
27.63 |
TTNV <= 1 |
17 |
7140209D |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D01 |
27.43 |
TTNV <= 1 |
18 |
7140210A |
SP Tin học |
A00 |
24.2 |
TTNV <= 3 |
19 |
7140210B |
SP Tin học |
A01 |
23.66 |
TTNV <= 3 |
20 |
7140211A |
SP Vật lý |
A00 |
25.89 |
TTNV <= 4 |
21 |
7140211B |
SP Vật lý |
A01 |
25.95 |
TTNV <= 6 |
22 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A00 |
25.36 |
TTNV <= 8 |
23 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A01 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
24 |
7140212A |
SP Hoá học |
A00 |
26.13 |
TTNV <= 4 |
25 |
7140212C |
SP Hoá học |
B00 |
26.68 |
TTNV <= 5 |
26 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
D07 |
26.36 |
TTNV <= 14 |
27 |
7140213B |
SP Sinh học |
B00 |
24.93 |
TTNV <= 3 |
28 |
7140213D |
SP Sinh học |
D08 |
22.85 |
TTNV <= 5 |
29 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
C00 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
30 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
D01;D02;D03 |
26.4 |
TTNV <= 1 |
31 |
7140218C |
SP Lịch sử |
C00 |
28.42 |
TTNV <= 3 |
32 |
7140218D |
SP Lịch sử |
D14 |
27.76 |
TTNV <= 10 |
33 |
7140219B |
SP Địa lý |
C04 |
26.05 |
TTNV <= 5 |
34 |
7140219C |
SP Địa lý |
C00 |
27.67 |
TTNV <= 5 |
35 |
7140221A |
Sư phạm Âm nhạc |
N01 |
19.55 |
TTNV <= 1 |
36 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
N02 |
18.5 |
TTNV <= 1 |
37 |
7140222A |
Sư phạm Mỹ thuật |
H01 |
18.3 |
TTNV <= 2 |
38 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
H02 |
19.94 |
TTNV <= 1 |
39 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
D01 |
27.54 |
TTNV <= 1 |
40 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
D15;D42;D44 |
25.61 |
TTNV <= 2 |
41 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
D01;D02;D03 |
25.73 |
TTNV <= 2 |
42 |
7140246A |
SP Công nghệ |
A00 |
21.15 |
TTNV <= 7 |
43 |
7140246C |
SP Công nghệ |
C01 |
20.15 |
TTNV <= 1 |
Điểm chuẩn đối với các ngành khác (thang điểm 30):
STT
|
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
C20 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
D01;D02;D03 |
24.8 |
TTNV <= 9 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
26.6 |
TTNV <= 3 |
4 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
26.56 |
TTNV <= 3 |
5 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
26.12 |
TTNV <= 4 |
6 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C19 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
7 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C00 |
24.2 |
TTNV <= 11 |
8 |
7229030C |
Văn học |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
9 |
7229030D |
Văn học |
D01;D02;D03 |
25.4 |
TTNV <= 2 |
10 |
7310201B |
Chính trị học |
C19 |
26.62 |
TTNV <= 4 |
11 |
7310201C |
Chính trị học |
D66;D68;D70 |
25.05 |
TTNV <= 2 |
12 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00 |
25.89 |
TTNV <= 6 |
13 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
D01;D02;D03 |
25.15 |
TTNV <= 2 |
14 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 2 |
15 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
D01;D02;D03 |
25.7 |
TTNV <= 1 |
16 |
7310630C |
Việt Nam học |
C00 |
24.87 |
TTNV <= 1 |
17 |
7310630D |
Việt Nam học |
D15 |
22.75 |
TTNV <= 8 |
18 |
7420101B |
Sinh học |
B00 |
20.71 |
TTNV <= 2 |
19 |
7420101D |
Sinh học |
D08;D32;D34 |
19.63 |
TTNV <= 11 |
20 |
7440112A |
Hóa học |
A00 |
22.75 |
TTNV <= 3 |
21 |
7440112B |
Hóa học |
B00 |
22.1 |
TTNV <= 2 |
22 |
7460101A |
Toán học |
A00 |
25.31 |
TTNV <= 3 |
23 |
7460101D |
Toán học |
D01 |
25.02 |
TTNV <= 4 |
24 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
A00 |
23.7 |
TTNV <= 4 |
25 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
A01 |
23.56 |
TTNV <= 4 |
26 |
7760101C |
Công tác xã hội |
C00 |
23.48 |
TTNV <= 2 |
27 |
7760101D |
Công tác xã hội |
D01;D02;D03 |
22.75 |
TTNV <= 4 |
28 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00 |
22.5 |
TTNV <= 4 |
29 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
D01;D02;D03 |
21.45 |
TTNV <= 1 |
30 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
25.8 |
TTNV <= 4 |
31 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D15 |
23.65 |
TTNV <= |
Điểm sàn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Điểm sàn Đại học Sư phạm Hà Nội dao động 18-21,5
Điểm sàn nhóm ngành đào tạo sư phạm của trường Đại học Sư phạm Hà Nội dao động 18-21,5, cao nhất là Sư phạm Ngữ văn.
Bốn ngành nhận hồ sơ xét tuyển từ 21 điểm là Sư phạm Toán, Tin, Lịch sử và Sư phạm Toán dạy bằng Tiếng Anh.
Ngành Sư phạm Vật lý, Hóa học dạy bằng Tiếng Anh cùng lấy mức sàn 20,5. Trong khi đó, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất có điểm sàn thấp nhất là 18, bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điểm sàn các ngành sư phạm của Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
TT |
Ngành |
Điểm sàn |
1 | Sư phạm Ngữ văn |
21,5 |
2 |
- Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) - Sư phạm Tin học - Sư phạm Lịch sử |
21 |
3 |
- Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng Tiếng Anh) - Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) |
20,5 |
4 |
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hóa học - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Địa lí - Sư phạm Tiếng Anh - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20 |
5 |
- Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Tiếng Pháp - Sư phạm Âm nhạc - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục đặc biệt - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19 |
6 |
- Sư phạm Mỹ thuật - Giáo dục thể chất |
18 |
Ở nhóm ngành khác, Công nghệ thông tin có mức sàn nhận hồ sơ cao nhất với 21 điểm. Thấp nhất là ngành Quản lý giáo dục, Công tác xã hội, Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật với 16 điểm.
Cụ thể:
TT |
Ngành |
Điểm sàn |
1 | Công nghệ thông tin |
21 |
2 |
- Toán học - Văn học |
20 |
3 |
- Sinh học - Ngôn ngữ Anh - Việt Nam học - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
19 |
4 | Hóa học | 18 |
5 |
- Ngôn ngữ Trung Quốc - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) - Tâm lý học giáo dục - Chính trị học - Triết học |
17 |
6 |
- Quản lý giáo dục - Công tác xã hội - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16 |
Ngoài xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, trường Đại học Sư phạm Hà Nội sử dụng bốn phương thức khác, gồm xét tuyển thẳng, dựa vào điểm thi đánh giá năng lực, học bạ THPT, xét kết hợp học bạ và kết quả thi năng khiếu vào một số ngành. Tổng chỉ tiêu khoảng 7.000.
Đầu tháng 6, Đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố điểm trúng tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực do trường tổ chức. Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh là ngành duy nhất có điểm chuẩn trên 26. Ba ngành khác lấy từ 25 trở lên gồm Sư phạm Toán, xét điểm môn Toán và Hóa (25), Sư phạm Toán xét tuyển bằng môn Toán và Lý (25,28), Giáo dục tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh (25,1).
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Có ba ngành lấy điểm chuẩn là 28,5 gồm Giáo dục chính trị tại tổ hợp C19 (Văn, Sử và Giáo dục công dân) và C20 (Văn, Địa và Giáo dục công dân); Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử tại tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa). Mức này ở cả ba ngành cao hơn năm ngoái 0,25 đến 1 điểm.
Xét riêng nhóm ngành đào tạo giáo viên, điểm trúng tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc thấp nhất là 18,38. Tuy nhiên, nếu xét cả khối ngoài sư phạm, ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thấp nhất. Điểm chuẩn ngành này ở tổ hợp C00 là 16,75.
Điểm chuẩn vào từng ngành vào Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
Theo đó, điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay dao động từ 16 - 28,53 điểm. Trong đó, điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh là cao nhất (28,53 điểm). Tiếp đó là các ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn lên đến 28,25 (Thang điểm 30).
Chi tiết điểm chuẩn như từng chuyên ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
Theo đó các ngành sư phạm toán học có điểm số cao nhất.
Cụ thể, ngành Sư phạm Toán học dạy bằng Tiếng Anh (tổ hợp A00) có điểm chuẩn lên tới 28 điểm. Tiếp theo là điểm chuẩn ngành Sư phạm Toán học dạy bằng Tiếng Anh (tổ hợp D01) với 27 điểm.
Ngành Sư phạm Toán học (khối A00) có điểm chuẩn là 25,75 điểm.
Ngành Triết học (khối A00) và Ngành Công nghệ Thông tin (A00) có điểm chuẩn thấp nhất với 16 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019
Điểm chuẩn trúng tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019 dao động từ 16,0 đến 26,35 điểm.
Chi tiết mức điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018
Theo đó, có nhiều ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xác định điểm chuẩn chỉ bằng đúng ngưỡng điểm sàn (đảm bảo chất lượng) mà Bộ Giáo dục - Đào tạo đưa ra là 16 như Triết học, Văn học, Tâm lý học, Sinh học, Công tác xã hội. Ngành lấy điểm cao nhất là Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) khối D với mức điểm chuẩn 24,8 điểm.
Chi tiết mức điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|
52140114A | Quản lí giáo dục | 20.25 | TO ≥ 6.8;LI ≥ 5.5;TTNV ≤ 3 |
52140114C | Quản lí giáo dục | 23.75 | VA ≥ 7;SU ≥ 5.75;TTNV ≤ 3 |
52140114D | Quản lí giáo dục | 20.5 | NN ≥ 5.8;VA ≥ 8.5;TTNV ≤ 2 |
52140201A | Giáo dục Mầm non | 22.25 | NK6 ≥ 6;VA ≥ 8.75;TTNV ≤ 4 |
52140201B | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | 20.5 | N1 ≥ 6.2;NK6 ≥ 7.5;TTNV ≤ 3 |
52140201C | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | 22 | N1 ≥ 6.2;NK6 ≥ 6.5;TTNV ≤ 2 |
52140202A | Giáo dục Tiểu học | 25.25 | VA ≥ 7.5;TO ≥ 8.8;TTNV ≤ 8 |
52140202B | Giáo dục Tiểu học | 20.5 | VA ≥ 8.5;LI ≥ 6.25;TTNV ≤ 2 |
52140202C | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 20.5 | N1 ≥ 7.6;LI ≥ 8;TTNV ≤ 6 |
52140202D | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 24.75 | N1 ≥ 8;TO ≥ 8;TTNV ≤ 3 |
52140203B | Giáo dục Đặc biệt | 19.25 | VA ≥ 6.5;SI ≥ 6.25;TTNV ≤ 2 |
52140203C | Giáo dục Đặc biệt | 26.75 | VA ≥ 8.25;SU ≥ 9.25;TTNV ≤ 4 |
52140203D | Giáo dục Đặc biệt | 23 | VA ≥ 7;TO ≥ 7.6;TTNV ≤ 7 |
52140204A | Giáo dục công dân | 23.5 | VA ≥ 7.75;GD ≥ 7.75;TTNV ≤ 6 |
52140204B | Giáo dục công dân | 21.25 | VA ≥ 6.75;GD ≥ 8;TTNV ≤ 7 |
52140204C | Giáo dục công dân | 24 | VA ≥ 6.5;SU ≥ 5.5;TTNV ≤ 3 |
52140204D | Giáo dục công dân | 17 | VA ≥ 5.75;NN ≥ 4.6;TTNV ≤ 2 |
52140205A | Giáo dục chính trị | 21 | VA ≥ 6.75;GD ≥ 9.5;TTNV ≤ 1 |
52140205B | Giáo dục chính trị | 18.75 | VA ≥ 6.25;GD ≥ 8.25;TTNV ≤ 2 |
52140205C | Giáo dục chính trị | 20.5 | VA ≥ 6.25;SU ≥ 5.25;TTNV ≤ 3 |
52140205D | Giáo dục chính trị | 17.5 | VA ≥ 6;NN ≥ 7.4;TTNV ≤ 7 |
52140206A | Giáo dục Thể chất | 20.5 | NK5 ≥ 9.75;TO ≥ 4.6;TTNV ≤ 8 |
52140206B | Giáo dục Thể chất | 21.25 | NK5 ≥ 9.75;TO ≥ 3.2;TTNV ≤ 1 |
52140208A | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 17 | TO ≥ 6;LI ≥ 5;TTNV ≤ 1 |
52140208B | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 18.25 | TO ≥ 7.2;VA ≥ 5.5;TTNV ≤ 6 |
52140208C | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 23 | SU ≥ 5.75;DI ≥ 7.25;TTNV ≤ 1 |
52140209A | SP Toán học | 26 | TO ≥ 7.4;LI ≥ 8.25;TTNV ≤ 5 |
52140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 26 | TO ≥ 9;LI ≥ 8;TTNV ≤ 7 |
52140209C | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 27.75 | TO ≥ 8.6;LI ≥ 9;TTNV ≤ 4 |
52140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 27 | TO ≥ 9.2;N1 ≥ 9;TTNV ≤ 10 |
52140210A | SP Tin học | 19 | TO ≥ 6.2;LI ≥ 5.75;TTNV ≤ 8 |
52140210B | SP Tin học | 17.75 | TO ≥ 6.4;N1 ≥ 5.6;TTNV ≤ 11 |
52140210C | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 23.5 | TO ≥ 8.2;LI ≥ 5.75;TTNV ≤ 4 |
52140210D | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 20 | TO ≥ 7.4;N1 ≥ 7.2;TTNV ≤ 4 |
52140211A | SP Vật lý | 23 | LI ≥ 7.5;TO ≥ 7.4;TTNV ≤ 11 |
52140211B | SP Vật lý | 22.75 | LI ≥ 8.25;TO ≥ 8;TTNV ≤ 4 |
52140211C | SP Vật lý | 22.75 | LI ≥ 7.75;TO ≥ 8.4;TTNV ≤ 1 |
52140211D | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | 22.5 | LI ≥ 6.25;TO ≥ 7.4;TTNV ≤ 1 |
52140211E | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | 22.75 | LI ≥ 6.75;N1 ≥ 6.6;TTNV ≤ 3 |
52140211G | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | 19 | LI ≥ 5.25;TO ≥ 6;TTNV ≤ 5 |
52140212A | SP Hoá học | 23.75 | HO ≥ 8;TO ≥ 8.4;TTNV ≤ 5 |
52140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 21 | HO ≥ 7.25;N1 ≥ 4.2;TTNV ≤ 3 |
52140213A | SP Sinh học | 19.5 | HO ≥ 5.75;TO ≥ 7;TTNV ≤ 2 |
52140213B | SP Sinh học | 22 | SI ≥ 7;HO ≥ 6.5;TTNV ≤ 5 |
52140213C | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 20.25 | N1 ≥ 7.2;TO ≥ 6.8;TTNV ≤ 4 |
52140213D | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 19.5 | SI ≥ 7;N1 ≥ 5.6;TTNV ≤ 5 |
52140213E | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 18 | N1 ≥ 5.2;HO ≥ 6.75;TTNV ≤ 2 |
52140214A | SP Kĩ thuật công nghiệp | 19.75 | LI ≥ 6.25;TO ≥ 7.6;TTNV ≤ 5 |
52140214B | SP Kĩ thuật công nghiệp | 24.5 | |
52140214C | SP Kĩ thuật công nghiệp | 22 | LI ≥ 6.75;TO ≥ 6.8;TTNV ≤ 5 |
52140217C | SP Ngữ văn | 27 | VA ≥ 6.75;SU ≥ 8;TTNV ≤ 1 |
52140217D | SP Ngữ văn | 23.5 | VA ≥ 7;TO ≥ 8.4;TTNV ≤ 3 |
52140218C | SP Lịch sử | 25.5 | SU ≥ 8.5;VA ≥ 7.5;TTNV ≤ 4 |
52140218D | SP Lịch sử | 22 | SU ≥ 8;VA ≥ 6.5;TTNV ≤ 1 |
52140219A | SP Địa lý | 18 | TO ≥ 6.2;LI ≥ 5.5;TTNV ≤ 4 |
52140219B | SP Địa lý | 22.5 | DI ≥ 9.5;TO ≥ 5;TTNV ≤ 2 |
52140219C | SP Địa lý | 25.5 | DI ≥ 8.75;VA ≥ 7;TTNV ≤ 2 |
52140221 | SP Âm nhạc | 17.5 | NK2 ≥ 6;NK1 ≥ 5.5;TTNV ≤ 1 |
52140222 | SP Mĩ thuật | 19 | NK3 ≥ 6;NK4 ≥ 7;TTNV ≤ 1 |
52140231 | SP Tiếng Anh | 25.75 | N1 ≥ 8.4;VA ≥ 8;TTNV ≤ 2 |
52140233C | SP Tiếng Pháp | 21.5 | NN ≥ 7;VA ≥ 7.5;TTNV ≤ 2 |
52140233D | SP Tiếng Pháp | 19.5 | NN ≥ 6.8;VA ≥ 4.75;TTNV ≤ 2 |
52220113B | Việt Nam học | 18.5 | VA ≥ 7;TO ≥ 4.2;TTNV ≤ 1 |
52220113C | Việt Nam học | 21.25 | VA ≥ 7.25;DI ≥ 7.25;TTNV ≤ 4 |
52220113D | Việt Nam học | 17.25 | VA ≥ 7.75;NN ≥ 5.4;TTNV ≤ 4 |
52220201 | Ngôn ngữ Anh | 23.25 | N1 ≥ 7.6;VA ≥ 8;TTNV ≤ 3 |
52220330C | Văn học | 17.75 | VA ≥ 6;SU ≥ 4.25;TTNV ≤ 4 |
52220330D | Văn học | 17.5 | VA ≥ 7.5;TO ≥ 5.6;TTNV ≤ 2 |
52310201A | Chính trị học (Triết học Mác - Lenin) | 21.5 | TO ≥ 7.6;LI ≥ 6.5;TTNV ≤ 3 |
52310201B | Chính trị học (Triết học Mác - Lênin) | 20.5 | VA ≥ 5.5;SU ≥ 6.5;TTNV ≤ 3 |
52310201C | Chính trị học (Triết học Mác Lênin) | 19 | VA ≥ 4;DI ≥ 7.25;TTNV ≤ 2 |
52310201D | Chính trị học (Triết học Mác Lê nin) | 18.5 | VA ≥ 7.5;NN ≥ 4.8;TTNV ≤ 3 |
52310201E | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) | 17.25 | TO ≥ 3.8;GD ≥ 8.5;TTNV ≤ 3 |
52310201G | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) | 21.75 | TO ≥ 6.4;GD ≥ 7.75;TTNV ≤ 4 |
52310201H | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) | 18.25 | TO ≥ 5.8;NN ≥ 4.6;TTNV ≤ 2 |
52310401A | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 19.25 | VA ≥ 7.25;TO ≥ 6.8;TTNV ≤ 2 |
52310401B | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 19.75 | SI ≥ 7.25;TO ≥ 6.6;TTNV ≤ 10 |
52310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 21.75 | VA ≥ 8;SU ≥ 6;TTNV ≤ 4 |
52310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 20.25 | VA ≥ 7.75;NN ≥ 5.6;TTNV ≤ 8 |
52310403A | Tâm lý học giáo dục | 17.5 | VA ≥ 8;TO ≥ 2.6;TTNV ≤ 3 |
52310403B | Tâm lý học giáo dục | 21 | SI ≥ 7.5;TO ≥ 6.6;TTNV ≤ 3 |
52310403C | Tâm lý học giáo dục | 24.5 | VA ≥ 7.5;SU ≥ 8;TTNV ≤ 1 |
52310403D | Tâm lý học giáo dục | 22.75 | VA ≥ 8;NN ≥ 7.8;TTNV ≤ 1 |
52420101A | Sinh học | 19 | HO ≥ 5.25;TO ≥ 8.2;TTNV ≤ 14 |
52420101B | Sinh học | 19 | SI ≥ 7;HO ≥ 5;TTNV ≤ 7 |
52460101B | Toán học | 19.5 | TO ≥ 7.6;LI ≥ 5.5;TTNV ≤ 1 |
52460101C | Toán học | 19.5 | TO ≥ 6.8;LI ≥ 5.5;TTNV ≤ 1 |
52460101D | Toán học | 17.75 | TO ≥ 5.8;N1 ≥ 4.8;TTNV ≤ 6 |
52480201A | Công nghệ thông tin | 17.25 | TO ≥ 5.8;LI ≥ 5;TTNV ≤ 2 |
52480201B | Công nghệ thông tin | 18 | TO ≥ 6.2;N1 ≥ 7.4;TTNV ≤ 10 |
52760101B | Công tác xã hội | 17.25 | NN ≥ 4.2;VA ≥ 5.75;TTNV ≤ 3 |
52760101C | Công tác xã hội | 19 | VA ≥ 7;SU ≥ 5;TTNV ≤ 4 |
52760101D | Công tác xã hội | 17 | NN ≥ 5;VA ≥ 5.5;TTNV ≤ 3 |
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3