Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội

- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)

- Mã trường: SPH

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức

- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- SĐT: 024.37547823

- Email: [email protected]

- Website: http://www.hnue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh thí sinh người Việt Nam trong cả nước đối với tất cả ngành, chương trình đào tạo; tuyển sinh thí sinh người Việt Nam học THPT ở nước ngoài và thí sinh người nước ngoài đối với một số ngành, chương trình đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh

1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).

Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2024 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

3.Phương thức tuyển sinh 3 (PT3):Xét học bạ THPT

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Thí sinh tham gia thi tuyển và xét tuyển phương thức 5 nộp hồ sơ từ ngày 20/2/2023 đến 9/4/2023; trường công bố kết quả thi trước ngày 1/6/2023 và công bố kết quả trúng tuyển trước 17 giờ ngày 30/6/2023.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

• Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:

- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2024 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.

6. Chính sách ưu tiên

- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.

7. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.

- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.

- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).

- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).

- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).

- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).

- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.

- Lệ phí thi: 200.000đ/01 môn thi.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thông tin chi tiết Tại Đây

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

11.1. Các ngành đào tạo giao viên (sư phạm - nhóm ngành I):

11.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5 hoặc PT4:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Xét tuyển theo PT5 hoặc PT4

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

 

 

 

 

 

7140209A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán

100

Toán

Vật lí

50

PT5

7140209C

 

 

 

 

Toán

Hóa học

50

PT5

2

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh

 

 

 

 

 

7140209B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

4

Toán×2, Tiếng Anh

24

Toán

Tiếng Anh

24

PT5

7140209D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

8

 

 

 

 

 

 

3

SP Vật lí

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140211A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

3

Vật lí

5

Vật lí

Toán

5

PT5

7140211B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

2

 

 

 

 

 

 

4

SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140211C

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

3

Vật lí

5

Vật lí

Tiếng Anh

5

PT5

7140211D

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

2

 

 

 

 

 

 

5

SP Hoá học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140212A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

9

Toán ≥ 7.5,

Vật lí ≥ 7.5, Hoá học ≥ 8.0

5

Hóa học

Toán

5

PT5

7140212C

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

1

 

 

 

 

 

 

6

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140212B

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

6

Toán ≥ 7.5,

Tiếng Anh≥7.5,

Hóa học ≥ 8.0

4

Hóa học

Tiếng Anh

5

PT5

7

SP Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140247A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

10

Vật lí, Hóa học, Sinh học

25

Vật lí

Toán

9

PT5

7140247B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

10

 

 

Hóa học

Toán

8

7140247C

 

 

 

 

Sinh học

Toán

8

8

SP Ngữ văn

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140217C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

Ngữ văn

111

Ngữ văn

Lịch sử

60

PT5

7140217D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

35

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

50

PT5

9

SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140218C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

10

Lịch sử

25

Lịch sử

Ngữ văn

6

PT5

7140218D

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

2

 

 

Lịch sử

Tiếng Anh

2

PT5

10

SP Lịch sử - Địa lý

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140249A

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

15

Lịch sử, Địa lý

40

Lịch sử

Ngữ văn

15

PT5

 

7140249B

 

 

 

 

Địa lý

Ngữ văn

15

11

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

 

 

 

 

 

7140231A

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

40

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

60

Tiếng Anh

Ngữ văn

30

PT5

7140231B

 

 

 

 

Tiếng Anh

Toán

30

PT5

12

Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

Cộng với điểm thi năng khiếu

(hệ số 1)

(mục 7.1) để xét tuyển theo PT5

 

7140201A

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

132

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

8

Ngữ văn

Toán

15

13

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

7140201B

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

Tiếng Anh

Toán

5

7140201C

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

15

 

 

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

14

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140202A

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

50

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

40

Toán

Ngữ văn

50

PT5

15

Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

 

 

 

 

 

7140202B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

25

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

PT5

7140202C

 

 

 

 

Toán

Tiếng Anh

10

PT5

16

SP Âm nhạc

Âm nhạc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

PT4

 

7140221A

Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

5

Toán

10

Hát

Thẩm âm - Tiết tấu

70

7140221B

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

5

Ngữ văn

 

 

 

17

SP Mỹ thuật

Mỹ thuật

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140222A

Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí

5

Toán

10

Hình họa

Trang trí

60

7140222B

Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí

5

Ngữ văn

 

 

 

18

Giáo dục thể chất

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140206

Toán, BẬT XA*2, Chạy 100m

5

Toán

15

Bật xa

Chạy 100m

70

11.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Tin học

Tin học,  Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7140210A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

60

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

15

Toán

Vật lí

7

 

7140210B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

30

 

 

Toán

Tiếng Anh

8

 

2

SP Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140213B

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

11

Sinh học ≥ 7.5

3

Sinh học

Hóa học

4

 

7140213D

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

4

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

3

 

3

SP Công nghệ

Toán, Vật lí, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140246A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán, Vật lí

50

Toán

Vật lí

07

 

7140246B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

15

 

 

Toán

Tiếng Anh

03

 

4

SP Địa lí

Địa lí, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140219B

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

30

Địa lí

12

Địa lí

Ngữ văn

18

 

7140219C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

12

 

 

Địa lí

Lịch sử

18

 

5

SP Tiếng Pháp

Ngoại ngữ

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

10

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

2

Tiếng Anh

Ngữ văn

4

 

7140233C

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lí (D15,D42,D44)

4

 

 

 

 

 

 

6

Giáo dục đặc biệt

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140203C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

15

Ngữ văn

10

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

7140203D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

 

 

 

 

7

Giáo dục công dân

Tất cả các đội tuyển

 

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

36

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

20

Ngữ văn

Lịch sử

05

 

7140204C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

36

 

 

 

 

 

 

8

Giáo dục chính trị

 

 

 

 

 

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

10

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7

Ngữ văn

Lịch sử

03

 

7140205C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

10

 

 

 

 

 

 

9

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

12

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

5

Ngữ văn

Lịch sử

05

 

7140208D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

8

 

 

Ngữ văn

Địa lí

05

 

4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

11.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

 

 

 

 

 

7460101A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

30

Toán

20

Toán

Vật lí

15

 

7460101D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

20

 

 

Toán

Hóa học

15

 

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn học

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7229030C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

20

Ngữ văn

25

Ngữ văn

Lịch sử

20

 

7229030D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

05

 

3

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

 

 

 

 

 

7220201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

30

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

 

11.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

 

Nhóm ngành I:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lí giáo dục

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300;

HSK  ≥  4

 

 

 

 

 

7140114C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

28

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

15

Ngữ văn

Lịch sử

12

 

7140114D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

05

 

 

Nhóm ngành IV:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hóa học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7440112A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

20

Hóa học

Toán

30

 

7440112B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

30

 

 

 

 

 

 

3

Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7420101B

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

45

Sinh học≥7.0

10

Sinh học

Hóa học

20

 

7420101D

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

15

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

10

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Công nghệ thông tin

Tin học,  Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7480201A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán, Vật lí, Hóa học

20

Toán

Vật lí

20

 

7480201B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

25

 

 

Toán

Tiếng Anh

05

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Việt Nam học

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7310630C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

7310630D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

40

 

 

 

 

 

 

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7810103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

20

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

 

7810103D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

40

 

 

 

 

 

 

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

HSK  ≥  4 và

HSKK trung cấp

 

 

 

 

 

7220204A

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01)

10

Tiếng Anh

hoặc Tiếng Trung

5

Tiếng Anh

Toán

05

 

7220204B

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04)

20

 

 

Tiếng Anh

Ngữ văn

05

 

8

Triết học (Triết học Mác - Lênin)

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7229001B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

55

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

60

Ngữ văn

Lịch sử

05

 

7229001C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

55

 

 

 

 

 

 

9

Chính trị học

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7310201B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

35

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

05

 

7310201C

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

25

 

 

 

 

 

 

10

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7310401C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

25

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

 

7310401D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

55

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

10

 

11

Tâm lý học giáo dục

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7310403C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

25

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

7310403D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

15

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

5

 

12

Công tác xã hội

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7760101C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

90

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

 

7760101D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

45

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

10

 

13

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7760103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

40

Ngữ văn

30

Ngữ văn

Lịch sử

40

 

7760103D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

20

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

20

 

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại websiteTrường Đại học Sư phạm Hà Nội: http://www.hnue.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- SĐT: 024.37547823

- Email: [email protected]

- Website: http://www.hnue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019 - 2022

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT) 

Sư phạm Toán học

26,3

26,25

26.23

Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00: 27,7
D01: 28,25
A00: 27,7
D01: 27,5
A00: 27.63
D01: 27,43

Sư phạm Tin học

A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,20
A01: 23.66

Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

 

 

 

Sư phạm Vật lý

A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89
A01: 25,95

Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

A00: 25,36
A01: 25,80

Sư phạm Hoá học

A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

A00: 26,13
B00: 26,68

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

26,35

26

D07: 26,36

Sư phạm Sinh học

B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93
D08: 22,85

Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

 

 

 

Sư phạm Công nghệ

A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

A00: 21.15

C01: 20,15

Sư phạm Ngữ văn

C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95

C00: 27,83

D01;D02;D03: 26,40

Sư phạm Lịch sử

C00: 27,5
D14: 26
C00: 28,5
D14: 27,05
C00: 28,42
D14: 27,76

Sư phạm Địa lý

C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

C04:26,05
C00: 27,76

Giáo dục công dân

C19: 26,5

C20: 27,75

C19: 27,5

C20: 27,5

C19: 27,83
C20: 27,31

Giáo dục chính trị

C19: 26,25
C20: 28,25
28,5
C19: 28.13
C20: 27.47

Sư phạm Tiếng Anh

28,53

27,39

27.54

Sư phạm Tiếng Pháp

D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73

Giáo dục Mầm non

22,48

22,8

M00: 22,25

Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

M00: 20,63

M02: 22,35

Giáo dục Tiểu học

27
26,15
D01;D02;D03: 26.62

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

27,5

26,55

26.96

Giáo dục Đặc biệt

C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83

Quản lý giáo dục

C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80

Hóa học

A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

A00: 22,75
B00: 22.10

Sinh học

B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63

Toán học

A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

A00: 25,31
D01: 25,02

Công nghệ thông tin

A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

A00: 23,70
A01: 23,56

Việt Nam học

C00: 23,25
D01: 22,65
C00: 25,5
D15: 20,45
C00: 24,87
D15: 22,75

Văn học

C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40

Ngôn ngữ Anh

27,4

26,35

26.6

Triết học

C19: 16
C00: 16,25
C19: 23,5
C00: 22,25
C19: 25,80
C00: 24,20

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8

C00: 25,89

D01;D02;D03: 25,15

Tâm lý học giáo dục

C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70

Công tác xã hội

C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

C00: 23,48
D01;D02;D03: 22,75

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85

C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,05

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00: 26,5
D01: 23,95
C00: 26,5
D15: 23,9
C00: 25,80
D15: 23,65

Giáo dục thể chất

 
19,55
T01: 22,85

Sư phạm Âm nhạc

 
N01: 19,13
N02: 18,38
N01: 19,55
N02: 18,50

Sư phạm Mỹ thuật

 
21
H01: 18,30
H02: 19,94

Ngôn ngữ Trung Quốc

 
D01: 26,05
D04: 25,91
D01: 26,56
D04: 26,12

Ghi chú:

- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.

- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hà Nội

- Cơ sở vật chất trong nhà trường – yếu tố quan trọng bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH – thường xuyên được nâng cấp.

- Nhà trường có hệ thống phòng học, phòng học đa năng trang bị đầy đủ máy móc; hệ thống phòng thí nghiệm ở một số khoa thực nghiệm được đầu tư máy móc hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, cán bộ; thư viện hiện đại, xưởng thực hành, phòng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cơ sở thực tập sư phạm, sân vận động, nhà thi đấu đa năng, v.v... phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy và học. Trường cũng có Kí túc xá, Trạm y tế phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ cho sinh viên.

- Cảnh quan môi trường, khuôn viên trong trường luôn được giữ gìn xanh, sạch, đẹp, làm cho ĐHSP Hà Nội trở thành môi trường giáo dục lành mạnh thống các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học cơ sở trên toàn quốc; làm việc trong các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, quản lí, các công ty tin học, máy tính, viễn thông, các doanh nghiệp và trung tâm tin học, các cơ sở của các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan đến công nghệ thông tin..

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)

Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học