Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh thí sinh người Việt Nam trong cả nước đối với tất cả ngành, chương trình đào tạo; tuyển sinh thí sinh người Việt Nam học THPT ở nước ngoài và thí sinh người nước ngoài đối với một số ngành, chương trình đào tạo.
3. Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).
Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2024 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
3.Phương thức tuyển sinh 3 (PT3):Xét học bạ THPT
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
Thí sinh tham gia thi tuyển và xét tuyển phương thức 5 nộp hồ sơ từ ngày 20/2/2023 đến 9/4/2023; trường công bố kết quả thi trước ngày 1/6/2023 và công bố kết quả trúng tuyển trước 17 giờ ngày 30/6/2023.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
• Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2024 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.
6. Chính sách ưu tiên
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.
7. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).
- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).
- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi: 200.000đ/01 môn thi.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Thông tin chi tiết Tại Đây
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
11.1. Các ngành đào tạo giao viên (sư phạm - nhóm ngành I):
11.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5 hoặc PT4:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 |
Xét tuyển theo PT5 hoặc PT4 |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
1 |
SP Toán học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học |
Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế |
|
|
|
|
||||
|
7140209A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
50 |
Toán |
100 |
Toán |
Vật lí |
50 |
PT5 |
||
7140209C |
|
|
|
|
Toán |
Hóa học |
50 |
PT5 |
|||
2 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh |
|
|
|
|
|||||
|
7140209B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
4 |
Toán×2, Tiếng Anh |
24 |
Toán |
Tiếng Anh |
24 |
PT5 |
||
7140209D |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
8 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
SP Vật lí |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140211A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
3 |
Vật lí |
5 |
Vật lí |
Toán |
5 |
PT5 |
||
7140211B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140211C |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
3 |
Vật lí |
5 |
Vật lí |
Tiếng Anh |
5 |
PT5 |
||
7140211D |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
SP Hoá học |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140212A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
9 |
Toán ≥ 7.5, Vật lí ≥ 7.5, Hoá học ≥ 8.0 |
5 |
Hóa học |
Toán |
5 |
PT5 |
||
7140212C |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140212B |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) |
6 |
Toán ≥ 7.5, Tiếng Anh≥7.5, Hóa học ≥ 8.0 |
4 |
Hóa học |
Tiếng Anh |
5 |
PT5 |
||
7 |
SP Khoa học tự nhiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140247A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
10 |
Vật lí, Hóa học, Sinh học |
25 |
Vật lí |
Toán |
9 |
PT5 |
||
7140247B |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
10 |
|
|
Hóa học |
Toán |
8 |
||||
7140247C |
|
|
|
|
Sinh học |
Toán |
8 |
||||
8 |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
||||
|
7140217C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
45 |
Ngữ văn |
111 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
60 |
PT5 |
||
7140217D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
35 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
50 |
PT5 |
|||
9 |
SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140218C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
10 |
Lịch sử |
25 |
Lịch sử |
Ngữ văn |
6 |
PT5 |
||
7140218D |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
2 |
|
|
Lịch sử |
Tiếng Anh |
2 |
PT5 |
|||
10 |
SP Lịch sử - Địa lý |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140249A |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
15 |
Lịch sử, Địa lý |
40 |
Lịch sử |
Ngữ văn |
15 |
PT5 |
||
|
7140249B |
|
|
|
|
Địa lý |
Ngữ văn |
15 |
|||
11 |
SP Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.5; TOEFL iBT ≥ 79 |
|
|
|
|
||||
|
7140231A |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) |
40 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
60 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
30 |
PT5 |
||
7140231B |
|
|
|
|
Tiếng Anh |
Toán |
30 |
PT5 |
|||
12 |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
Cộng với điểm thi năng khiếu (hệ số 1) (mục 7.1) để xét tuyển theo PT5 |
||||
|
7140201A |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) |
132 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
8 |
Ngữ văn |
Toán |
15 |
|||
13 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|||||
|
7140201B |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) |
15 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 |
Tiếng Anh |
Toán |
5 |
|||
7140201C |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) |
15 |
|
|
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
5 |
||||
14 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
||||
|
7140202A |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
50 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
40 |
Toán |
Ngữ văn |
50 |
PT5 |
||
15 |
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
|
|
|
|
||||||
|
7140202B |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
25 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
15 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
PT5 |
||
7140202C |
|
|
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
PT5 |
|||
16 |
SP Âm nhạc |
Âm nhạc |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
PT4 |
||||
|
7140221A |
Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu |
5 |
Toán |
10 |
Hát |
Thẩm âm - Tiết tấu |
70 |
|||
7140221B |
Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu |
5 |
Ngữ văn |
|
|
|
|||||
17 |
SP Mỹ thuật |
Mỹ thuật |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
|||||
|
7140222A |
Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí |
5 |
Toán |
10 |
Hình họa |
Trang trí |
60 |
|||
7140222B |
Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí |
5 |
Ngữ văn |
|
|
|
|||||
18 |
Giáo dục thể chất |
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu |
|
|
|
|||||
|
7140206 |
Toán, BẬT XA*2, Chạy 100m |
5 |
Toán |
15 |
Bật xa |
Chạy 100m |
70 |
11.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Xét tuyển theo PT5 |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
1 |
SP Tin học |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
|
|
|
|
||||
|
7140210A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
60 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
15 |
Toán |
Vật lí |
7 |
|
||
7140210B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
30 |
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
8 |
|
|||
2 |
SP Sinh học |
Sinh học, Hóa học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140213B |
Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) |
11 |
Sinh học ≥ 7.5 |
3 |
Sinh học |
Hóa học |
4 |
|
||
7140213D |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08) |
4 |
|
|
Sinh học |
Tiếng Anh |
3 |
|
|||
3 |
SP Công nghệ |
Toán, Vật lí, Tin học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
||||
|
7140246A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
25 |
Toán, Vật lí |
50 |
Toán |
Vật lí |
07 |
|
||
7140246B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
15 |
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
03 |
|
|||
4 |
SP Địa lí |
Địa lí, Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
||||
|
7140219B |
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) |
30 |
Địa lí |
12 |
Địa lí |
Ngữ văn |
18 |
|
||
7140219C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
12 |
|
|
Địa lí |
Lịch sử |
18 |
|
|||
5 |
SP Tiếng Pháp |
Ngoại ngữ |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
||||
|
7140233D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) |
10 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 |
2 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
4 |
|
||
7140233C |
Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lí (D15,D42,D44) |
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
Giáo dục đặc biệt |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
||||
|
7140203C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
15 |
Ngữ văn |
10 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
||
7140203D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
7 |
Giáo dục công dân |
Tất cả các đội tuyển
|
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950 |
|
|
|
|
||||
|
7140204B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
36 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
20 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
|
||
7140204C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
36 |
|
|
|
|
|
|
|||
8 |
Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
||||||
|
7140205B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
7 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
03 |
|
||
7140205C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
9 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
||||
|
7140208C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
12 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
5 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
|
||
7140208D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
8 |
|
|
Ngữ văn |
Địa lí |
05 |
4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
11.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 |
Xét tuyển theo PT5 |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
|
|
Nhóm ngành V: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế |
|
|
|
|
||||
|
7460101A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
30 |
Toán |
20 |
Toán |
Vật lí |
15 |
|
||
7460101D |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
20 |
|
|
Toán |
Hóa học |
15 |
|
|||
|
|
Nhóm ngành VII: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn học |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
|
|
|
|
||||
|
7229030C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
20 |
Ngữ văn |
25 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
|
||
7229030D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
|
|||
3 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.5; TOEFL iBT ≥ 79 |
|
|
|
|
||||
|
7220201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) |
15 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
30 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
11.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 |
Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Xét tuyển theo PT5 |
||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|||
|
Nhóm ngành I: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Quản lí giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; HSK ≥ 4 |
|
|
|
|
|||||
|
7140114C |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
28 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
15 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
12 |
|
|||
7140114D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
10 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
|
||||
|
Nhóm ngành IV: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Hóa học |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
|||||
|
7440112A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
50 |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
20 |
Hóa học |
Toán |
30 |
|
|||
7440112B |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
30 |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Sinh học |
Sinh học, Hóa học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
|
|
|
|
|||||
|
7420101B |
Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) |
45 |
Sinh học≥7.0 |
10 |
Sinh học |
Hóa học |
20 |
|
|||
7420101D |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) |
15 |
|
|
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
|
||||
|
Nhóm ngành V: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Công nghệ thông tin |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
|
|
|
|
|||||
|
7480201A |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
50 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
20 |
Toán |
Vật lí |
20 |
|
|||
7480201B |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
25 |
|
|
Toán |
Tiếng Anh |
05 |
|
||||
|
Nhóm ngành VII: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Việt Nam học |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7310630C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
|||
7310630D |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
40 |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7810103C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
35 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
|
|||
7810103D |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
40 |
|
|
|
|
|
|
||||
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp |
|
|
|
|
|||||
|
7220204A |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) |
10 |
Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
5 |
Tiếng Anh |
Toán |
05 |
|
|||
7220204B |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) |
20 |
|
|
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
05 |
|
||||
8 |
Triết học (Triết học Mác - Lênin) |
Tất cả các đội tuyển |
|
|
|
|
|
|||||
|
7229001B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
55 |
(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 |
60 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
05 |
|
|||
7229001C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
55 |
|
|
|
|
|
|
||||
9 |
Chính trị học |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7310201B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
35 |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD |
15 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
05 |
|
|||
7310201C |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) |
25 |
|
|
|
|
|
|
||||
10 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7310401C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
25 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
|||
7310401D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
55 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
||||
11 |
Tâm lý học giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7310403C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
10 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
5 |
|
|||
7310403D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
15 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
5 |
|
||||
12 |
Công tác xã hội |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
|
|
|
|
|||||
|
7760101C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
45 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
90 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
|||
7760101D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
45 |
|
|
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
||||
13 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
|
|
|
|
|||||
|
7760103C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
40 |
Ngữ văn |
30 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
40 |
|
|||
7760103D |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
20 |
|
|
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
20 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại websiteTrường Đại học Sư phạm Hà Nội: http://www.hnue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019 - 2022
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Sư phạm Toán học |
26,3 |
26,25 |
26.23 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00: 27,7
D01: 28,25
|
A00: 27,7
D01: 27,5
|
A00: 27.63
D01: 27,43 |
Sư phạm Tin học |
A00: 21,35 A01: 21 |
A00: 23,55 A01: 23,45 |
A00: 24,20 |
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
A00: 25,15 A01: 25,6 |
A00: 25,35 A01: 25,55 |
A00: 25,89 |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
A00: 25,9 A01: 26,75 |
A00: 25,9 A01: 26,1 |
A00: 25,36 |
Sư phạm Hoá học |
A00: 25,4 B00: 24,25 |
A00: 25,8 B00: 26 |
A00: 26,13 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
26,35 |
26 |
D07: 26,36 |
Sư phạm Sinh học |
B00: 23,28 D08, D32, D34: 19,38 |
B00: 23,63 D08, D32, D34: 20,78 |
B00: 24,93 |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Sư phạm Công nghệ |
A00: 19,05 C01: 19 |
A00: 19,15 C01: 19,3 |
A00: 21.15 C01: 20,15 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
|
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95
|
C00: 27,83 D01;D02;D03: 26,40 |
Sư phạm Lịch sử |
C00: 27,5
D14: 26
|
C00: 28,5
D14: 27,05
|
C00: 28,42
D14: 27,76 |
Sư phạm Địa lý |
C01: 25,75 C00: 27 |
C04: 26,9 C00: 27,75 |
C04:26,05 |
Giáo dục công dân |
C19: 26,5 C20: 27,75 |
C19: 27,5 C20: 27,5 |
C19: 27,83 |
Giáo dục chính trị |
C19: 26,25
C20: 28,25
|
28,5
|
C19: 28.13
C20: 27.47 |
Sư phạm Tiếng Anh |
28,53 |
27,39 |
27.54 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
|
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
|
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73 |
Giáo dục Mầm non |
22,48 |
22,8 |
M00: 22,25 |
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh |
M01: 19,88 M02: 22,13 |
M01: 19,25 M02: 19,13 |
M00: 20,63 M02: 22,35 |
Giáo dục Tiểu học |
27
|
26,15
|
D01;D02;D03: 26.62
|
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
27,5 |
26,55 |
26.96 |
Giáo dục Đặc biệt |
C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
|
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
|
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83 |
Quản lý giáo dục |
C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
|
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
|
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80 |
Hóa học |
A00: 19,75 B00: 19,45 |
A00: 20,05 B00: 19,7 |
A00: 22,75 |
Sinh học |
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
|
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
|
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63 |
Toán học |
A00: 23 D01: 24,85 |
A00: 24,35 D01: 24,55 |
A00: 25,31 |
Công nghệ thông tin |
A00: 22,15 A01: 21,8 |
A00: 23,9 A01: 23,85 |
A00: 23,70 |
Việt Nam học |
C00: 23,25
D01: 22,65
|
C00: 25,5
D15: 20,45
|
C00: 24,87
D15: 22,75 |
Văn học |
C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
|
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40 |
Ngôn ngữ Anh |
27,4 |
26,35 |
26.6 |
Triết học |
C19: 16
C00: 16,25
|
C19: 23,5
C00: 22,25
|
C19: 25,80
C00: 24,20 |
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) |
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
|
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
|
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
|
C00: 25,89 D01;D02;D03: 25,15 |
Tâm lý học giáo dục |
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
|
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
|
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70 |
Công tác xã hội |
C00: 21,25 D01, D02, D03: 20,25 |
C00: 24,25 D01, D02, D03: 22,5 |
C00: 23,48 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
|
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85
|
C00: 26,50 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
|
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
|
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00: 26,5
D01: 23,95
|
C00: 26,5
D15: 23,9
|
C00: 25,80
D15: 23,65 |
Giáo dục thể chất |
|
19,55
|
T01: 22,85
|
Sư phạm Âm nhạc |
|
N01: 19,13
N02: 18,38
|
N01: 19,55
N02: 18,50 |
Sư phạm Mỹ thuật |
|
21
|
H01: 18,30
H02: 19,94 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D01: 26,05
D04: 25,91
|
D01: 26,56
D04: 26,12 |
Ghi chú:
- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Cơ sở vật chất trong nhà trường – yếu tố quan trọng bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH – thường xuyên được nâng cấp.
- Nhà trường có hệ thống phòng học, phòng học đa năng trang bị đầy đủ máy móc; hệ thống phòng thí nghiệm ở một số khoa thực nghiệm được đầu tư máy móc hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, cán bộ; thư viện hiện đại, xưởng thực hành, phòng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cơ sở thực tập sư phạm, sân vận động, nhà thi đấu đa năng, v.v... phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy và học. Trường cũng có Kí túc xá, Trạm y tế phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ cho sinh viên.
- Cảnh quan môi trường, khuôn viên trong trường luôn được giữ gìn xanh, sạch, đẹp, làm cho ĐHSP Hà Nội trở thành môi trường giáo dục lành mạnh thống các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học cơ sở trên toàn quốc; làm việc trong các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, quản lí, các công ty tin học, máy tính, viễn thông, các doanh nghiệp và trung tâm tin học, các cơ sở của các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan đến công nghệ thông tin..
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều