Top 100 Đề thi Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Sinh học 12 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Sinh 12.

Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Sinh học 12 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Sinh học 12 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi Sinh học 12 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi Sinh học 12 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi Sinh học 12 Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm Đề thi Sinh học 12 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: “Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là

A. Gene.

B. RNA.

C. DNA.

D. Protein.

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính khoảng

A. 300 nm.

B. 10 nm.

C. 30 nm.

D. 700 nm.

Câu 3: Đoạn chứa thông tin mã hóa amino acid của gene ở tế bào nhân thực gọi là

A. nucleotide.

B. exon.

C. codon.

D. intron.

Câu 4: Ở operon lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là

A. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.

B. gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

D. gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

Câu 5: Loại gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là

A. gene khởi động.

B. gene mã hóa.

C. gene vận hành.

D. gene cấu trúc.

Câu 6: Trong tế bào, DNA có chức năng là

A. mang và bảo quản thông tin di truyền.

B. mang và truyền đạt thông tin di truyền.

C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.

(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.

(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:

A. (1), (4), (3), (2).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (1), (3), (4).

D. (2), (3), (1), (4).

Câu 8: Đột biến điểm gồm các dạng:

A. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.

B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide.

C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide.

D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide.

Câu 9: Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A. loại tác nhân gây đột biến.

B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.

C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.

D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA? 

A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi. 

B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi. 

C. Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

D. Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi. 

Câu 11: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?

A. Trên mỗi chạc tái bản, một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. 

B. Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.

C. Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 12: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?

3 Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Câu 13: Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon Lac trong điều kiện môi trường không có lactose?

A. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động.

B. RNA polymerase liên kết vào promoter và phiên mã xảy ra.

C. Protein ức chế bị thay đổi cấu hình và không liên kết với operator.

D. Gene điều hoà mã hoá protein ức chế không biểu hiện.

Câu 14: Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.

B. Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.

C. Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.

D. Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu 15: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về

A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của NST, làm hỏng các gene có trên NST.

B. cấu trúc NST, dẫn đến sự sắp xếp lại các gene và làm thay đổi hình dạng của NST.

C. mặt số lượng NST, làm thay đổi thành phần và số lượng các gene trên NST.

D. cấu trúc NST nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên NST.

Câu 16: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.

Câu 17: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?

A. Lệch bội dạng thể một.

B. Lệch bội dạng thể ba.

C. Thể song nhị bội.

D. Thể tam bội.

Câu 18: Người mang 47 chiếc nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc sẽ mắc

A. hội chứng Down.

B. hội chứng Jacobs.

C. bệnh mù màu.

D. bệnh máu khó đông.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp một chuỗi polypeptide trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát hình vẽ và cho biết mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai.

3 Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a) Cấu trúc X được tạo thành từ tRNA.

b) Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.

c) Liên kết Z là liên kết peptide.

d) mRNA mã hoá cho chuỗi polypeptide gồm 9 amino acid.

Câu 2: Các codon 5’GUU3’, 5’GUC3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’ mã hoá cho amino acid valine; 5’GGU3’, 5’GGC3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) Có thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế.

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.

b) Chuỗi nucleosome có vùng dị nhiễm sắc chứa các gene hoạt động còn vùng nguyên nhiễm sắc nằm ở đầu mút hoặc tâm động thì chứa các gene bị bất hoạt.

c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.

d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào.

Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Sự di truyền hai tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập.

b) Các cây thân thấp, hoa đỏ P đều có kiểu gene aaBB.

c) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

d) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?

Câu 2: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA 3’. Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là bao nhiêu?

Câu 3: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

3 Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?

Câu 4: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?

Câu 5: Ở người, kiểu tóc do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn. Họ sinh con đầu lòng có tóc thẳng, mong muốn sinh thêm đứa con thứ 2 là con trai tóc xoăn với xác suất là bao nhiêu?

Câu 6: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.

-----------------------------Hết-----------------------------

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn.

Câu 1: Mỗi đơn phân ARN (ribônuclêôtit) có bao nhiêu thành phần chính

A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 2: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào

nhân sơ là:

A. Số lượng các đơn vị nhân đôi

B. Nguyên tắc nhân đôi

C. Nguyên liệu dùng để tổng hợp

D. Chiều tổng hợp

Câu 3: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:

(1) Loại enzyme xúc tác

(2) Sản phẩm của quá trình

(3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình

(4) Chiều tổng hợp mạch mới

Phương án đúng là:

A. (1), (2), (4)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 4: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza

B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung

C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

D. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần

Câu 5: Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A. (1) và (4).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (3) và (4).

Câu 6: Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.

B. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không

D. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit

Câu 7: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, có cấu trúc phức tạp của ADN trong NST

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 8: Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.

II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.

III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.

IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.

A. I, III, IV.

B. II, III, IV

C. I, II, III.

D. I, II, IV.

Câu 9: Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.

B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.

C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.

D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.

Câu 10: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là

A. IOIO và IAIO

B. IBIO và IAIO

C. IAIB và IAIO

D. IAIO và IAIO

Câu 11: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai

Câu 1: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh ngắn. Lai cây bố mẹ P AB/ab x AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám cánh dài là 65%.

Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gene là 40%

Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%. Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.

Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%.

Câu 2: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.

Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao.

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').

Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?

Câu 2: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %?

Câu 3: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').

Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử?

Tham khảo đề thi Sinh học 12 các bộ sách có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học